Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Hóa học 11 Cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng (P2)

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Hóa học 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

 

Hoạt động 3: Vận dụng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được phương pháp hóa học để chuyển hóa chất béo thành xà phòng.
  2. Nội dung: Các nhóm HS báo cáo kết quả nghiên cứu và sản phẩm.
  3. Sản phẩm học tập:

+ Báo cáo thực hành được hoàn thiện.

+ Sản phẩm xà phòng cùng các tiêu chí đánh giá.

+ Báo cáo kết quả thực hành, trải nghiệm.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV công bố nội dung các tiêu chí đánh giá và phát phiếu đánh giá cho các nhóm.

Phiếu đánh giá được đính kèm ở dưới HĐ3.

- GV yêu cầu lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả nghiên cứu và sản phẩm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm cử đại diện lên báo cáo và trình bày sản phẩm.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm HS báo cáo kết quả và trình bày trong 1 tiết.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, góp ý và đánh giá theo các tiêu chí GV đã công bố.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, công bố kết luận ngắn gọn kết quả báo cáo của nhóm HS về việc chuyển hóa chất béo thành xà phòng.

II. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG

4. Thực hiện thí nghiệm theo kế hoạch đã lập

5. Báo cáo kết quả

a) Báo cáo sau thực hành

Báo cáo được đính kèm ở dưới HĐ3.

b) Trình bày kết quả nghiên cứu, báo cáo sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí

III. Đánh giá

1. Dựa trên các tiêu chí về sản phẩm

* Kết cấu bánh xà phòng

* Màu sắc

* Mùi

* Lượng dầu, mỡ chưa bị xà phòng hóa.

* Giá trị pH.

* Khả năng làm sạch.

2. Dựa trên khả năng thuyết trình/ Báo cáo và trả lời câu hỏi của thầy cô giáo vào các HS khác.

3. Các tiêu chí khác

* Sự sáng tạo về hình thức (hình dạng, mẫu mã, bao bì,…) của sản phẩm.

* Sự sáng tạo dựa trên màu sắc của sản phẩm.

* Sự sáng tạo dựa trên mùi của sản phẩm.

 

Phiếu đánh giá năng lực làm thí nghiệm

Họ và tên học sinh:……………………………………….

STT

Tiêu chí

Mức 5

(Thành thạo)

Mức 4

(Làm đúng)

Mức 3

(Còn lúng túng)

Mức 2

(Còn sai sót)

Mức 1

(Chưa làm được)

1

Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ đạt yêu cầu của thí nghiệm.

 

 

 

 

 

2

Thực hiện các thao tác thí nghiệm thành thạo.

 

 

 

 

 

3

Xử lí tốt các tình huống trong quá trình thí nghiệm.

 

 

 

 

 

4

Ghi chép tiến trình thí nghiệm đầy đủ.

 

 

 

 

 

5

Giải thích kết quả thí nghiệm rõ ràng.

 

 

 

 

 

6

Rút ra kết luận chính xác.

 

 

 

 

 

 

GV sử dụng bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS:

STT

Tiêu chí

Xác nhận

Không

1

Thu được xà phòng

 

 

2

Màu sắc của xà phòng

 

 

3

Mùi của xà phòng.

 

 

4

Xà phòng có dư dầu, mỡ chưa bị xà phòng hóa hay không?

 

 

5

Giá trị pH của xà phòng < 10.

 

 

6

An toàn, có khả năng làm sạch và dịu nhẹ với da.

 

 

 

Mẫu báo cáo kết quả thực hành

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG

Trường:………………………………………………………………………………..

Lớp:…………………………………………………………………………………...

Nhóm:…………………………………………………………………………………

Họ và tên các thành viên:……………………………………………………………..

I. Mục tiêu

………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...

II. Nguyên liệu, dụng cụ, hóa chất

        Nguyên liệu và hóa chất:………………………………………………………

        Dụng cụ:………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

III. Cách tiến hành

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

IV. Thảo luận, đánh giá kết quả

            - Nhận xét màu, mùi của thành phẩm xà phòng sau 2 tuần.

            - Xà phòng có những vết rạn nứt trên bề mặt hay bị co rút sau 2 tuần không?

            - Cân bánh xà phòng lúc đầu và cứ sau 2 ngày một lần. Nhận xét. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa cân nặng của bánh xà phòng theo thời gian.

            - Nhận xét độ cứng của xà phòng sau những lần cân.

            - Khả năng tạo bọt và giặt rửa của xà phòng thu được có tương tự xà phòng trên thị trường?

V. Kết luận

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

 

 

Câu trả lời dự kiến

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG

Trường:………………………………………………………………………………..

Lớp:…………………………………………………………………………………...

Nhóm:…………………………………………………………………………………

Họ và tên các thành viên:……………………………………………………………..

I. Mục tiêu

       Thực hiện điều chế xà phòng từ dầu dừa.

II. Nguyên liệu, dụng cụ, hóa chất

        Nguyên liệu và hóa chất: NaOH khan, dầu dừa, nước, màu và tinh dầu (giúp xà phòng thu được có màu và mùi).

        Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh chịu nhiệt 500 mL, cốc thủy tinh 250 mL, ống đong, đũa khuấy, nhiệt kế, khuôn, kính bảo hộ, găng tay.

III. Cách tiến hành

          Bước 1: Cho khoảng 55 gam NaOH vào cốc đã chứa sẵn khoảng 100 mL nước, khuấy đều. Để nguội đến khoảng 38oC.

          Bước 2: Cho khoảng 300 gam dầu dừa vào cốc thủy tinh chịu nhiệt, đun nhẹ và khuấy đều để đưa nhiệt độ của dầu dừa lên khoảng 48oC.

          Bước 3: Rót dung dịch NaOH đã chuẩn bị ở Bước 1 vào cốc chứa dầu dừa và khuấy nhanh, liên tục trong khoảng 30 phút. Khi hỗn hợp chuyển thành màu sáng kem, sệt, mịn thì ngừng.

          Bước 4: Đổ hỗn hợp ở Bước 3 vào khuôn, vỗ nhẹ thành khuôn để đuổi không khí ra ngoài. Để khuôn nơi khô ráo. Sau khoảng 24 giờ, lấy xà phòng đã đóng rắn ra khỏi khuôn. Bảo quản ở nơi thoáng mát trong khoảng 6 – 7 tuần.

IV. Thảo luận, đánh giá kết quả

            - Nhận xét màu, mùi của thành phẩm xà phòng sau 2 tuần.

            - Xà phòng có những vết rạn nứt trên bề mặt hay bị co rút sau 2 tuần không?

            - Cân bánh xà phòng lúc đầu và cứ sau 2 ngày một lần. Nhận xét. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa cân nặng của bánh xà phòng theo thời gian.

            - Nhận xét độ cứng của xà phòng sau những lần cân.

            - Khả năng tạo bọt và giặt rửa của xà phòng thu được có tương tự xà phòng trên thị trường?

V. Kết luận

            - Xà phòng có thể dễ dàng điều chế từ các chất béo khác nhau.

            - Quy trình nóng cho phép rút ngắn thời hạn sử dụng thành phẩm xà phòng sau điều chế.

            - Cần tính toán khả năng xà phòng hóa của các chất béo khác nhau để xà phòng thu được không còn NaOH dư.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SCĐ, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Xà phòng có thành phần chính là

  1. Muối sodium hoặc potassium của các acid béo.
  2. Các acid béo.
  3. Các base.
  4. Các acid vô cơ.

Câu 2. Xà phòng được dùng để

  1. Sản xuất thuốc.
  2. Tẩy rửa, làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt vải, da tay,…
  3. Điều chế tinh dầu.
  4. Làm thực phẩm.

Câu 3. Muối _________________ dùng để sản xuất xà phòng mềm.

  1. Calcium.
  2. Sodium.
  3. Potassium.
  4. Magnesium.

Câu 4. Nguyên liệu không dùng để sản xuất xà phòng là

  1. Mỡ động vật.
  2. Dầu thực vật.
  3. Sodium chloride.
  4. Carbon.

Câu 5. Tiêu chí đánh giá chất lượng xà phòng là

  1. Có mùi hôi, chua đặc trưng của mỡ.
  2. Ăn mòn da tay do có sút.
  3. Dễ phai màu.
  4. Không còn dư dầu, mỡ chưa bị xà phòng hóa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A

2. B

3. C

4. D

5. D

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời bài tập vận dụng.
  3. Nội dung: HS sử dụng SCĐ, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời các bài tập vận dụng.
  4. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:

Bài 1. Giới thiệu sản phẩm xà phòng đã được tổng hợp đến người thân và bạn bè. Ghi lại những nhận xét về sản phẩm.

Bài 2. Tìm hiểu về các sản phẩm xà phòng handmade của các nhà sản xuất nổi tiếng. Nêu nhận xét về các sản phẩm này.

Phần Vận dụng SCĐ trang 38. Em hãy tìm hiểu các thông số như nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, chỉ số xà phòng hóa của một số loại dầu, mỡ thường dùng để sản xuất xà phòng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.

Gợi ý trả lời bài tập vận dụng

Bài 1.

HS giới thiệu sản phẩm xà phòng được tổng hợp đến người thân và bạn bè. Ghi lại nhận xét của mọi người về sản phẩm.

Bài 2.

Một số nhà thương hiệu xà phòng handmade của Việt Nam:

- Xà bông Cocosavon Việt Nam.

- Xà bông thiên nhiên The Body Shop.

- Xà bông thiên nhiên Ecolife…

Nhận xét sản phẩm: Mùi hương dễ chịu, an toàn cho da…

Phần Vận dụng SCĐ trang 38.

- Mỡ cừu: Nhiệt độ nóng chảy 45 oC – 55 oC, khối lượng riêng khoảng 0,86 g mL-1 đến 0,90 g mL-1, chỉ số xà phòng hoá 193 – 198.

- Mỡ bò: Nhiệt độ nóng chảy 45 oC – 50 oC, khối lượng riêng khoảng 0,86 g mL-1 đến 0,90 g mL-1, chỉ số xà phòng hoá 193 – 198.

- Dầu dừa: Nhiệt độ nóng chảy 23 oC – 26 oC, khối lượng riêng 0,91 g mL-1, chỉ số xà phòng hoá 250 – 260.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập vận dụng.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 6: Điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm

 

 

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Hóa học 11 Cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng (P2)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Hóa học 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Hóa học 11 Cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo, soạn giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo

Bản chuẩn giáo án Chuyên đề học tập Hóa học 11 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay