Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Hóa học 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 11.3 Bài 9: Sản xuất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Năng lực chung:
Năng lực Hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: “Trữ lượng dầu mỏ của thế giới được dự báo là bao nhiêu? Những nguồn nhiên liệu nào dùng thay thế dầu mỏ đang được quan tâm hiện nay?’’
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. HS xác định các nội dung phải tìm hiểu trong bài học
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ngành sản xuất dầu mỏ của một số nước/khu vực trên thế giới và sự phát triển của công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam có liên quan đến trữ lượng dầu mỏ như thế nào? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 9: Sản xuất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ
Hoạt động 1: Tìm hiểu trữ lượng dầu mỏ và sự phát triển của công nghiệp dầu mỏ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát Hình 9.1, đọc nội dung SCĐ trang 59 – 60 và trình bày các nội dung sau: + Trữ lượng dầu mỏ của thế giới + Sản lượng dầu mỏ của thế giới trong những năm gần đây. Xu thế tiêu thụ dầu mỏ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi, đọc SCĐ trang 59 – 60, thực hiện các nhiệm vụ được giao - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi báo cáo; các cặp đôi còn lại ghi nhận, bổ sung, góp ý đối với báo cáo. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức về vấn đề trữ lượng dầu mỏ và sản lượng dầu mỏ |
I. Sản xuất dầu mỏ - Sản xuất dầu mỏ đã trở thành một ngành công nghiệp quan trọng đóng góp nguồn thu đáng kể vào ngân sách của các quốc gia có dầu mỏ - Dầu mỏ được phân bố không đồng đều giữa các quốc gia. Các quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới là Venezuela - Sản lượng dầu mỏ được khai thác liên tục tăng lên do nhu cầu phát triển kinh tế |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc nhóm nghiên cứu nội dung kiến thức SCĐ trang 60 – 61, thảo luận thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên các mỏ dầu đang được khai thác sản lượng cao ở Việt Nam; tên các nhà máy lọc dầu. + Quan sát Hình 9.2 và cho biết lượng dầu mỏ được tiêu thụ của Việt Nam trong những năm gần đây như thế nào? + Tìm hiểu và cho biết các nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nghi Sơn hiện nay cung cấp những sản phẩm chủ yếu nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm, đọc SCĐ trang 60 – 61, thực hiện các nhiệm vụ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam |
II. Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam - Các mỏ dầu đang được khai thác có sản lượng coa là mỏ Bạch Hổ, mỏ Rạng Đông, mỏ Hồng Ngọc, mỏ sư Tử Vàng, mỏ Sư Tử Nâu,… - Các nhà máy lọc dầu được xây dựng ở Việt Nam là nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy lọc dầu Nghi Sơn,… - Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, lượng dầu mỏ được tiêu thụ của Việt Nam đã tăng nhanh vào những năm gần đây - Sản phẩm của nhà máy Dung Quất, Nghi Sơn gồm khí hoá lỏng (LPG), xăng, dầu diesel, dầu hỏa, nhiên liệu máy bay… |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác động của việc khai thác và vận chuyển dầu mỏ tới môi trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đọc nội dung trang 62 – 63 SCĐ, chuẩn bị báo cáo các nhiệm vụ sau: + Chỉ ra các nguy cơ (sự cố tràn dầu, các vấn đề rác dầu) gây ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển dầu mỏ và các cách xử lí + Cách xử lí khi xảy ra sự cố + Cách ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường từ khai thác dầu mỏ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm, đọc SCĐ trang 62 – 63, thực hiện các nhiệm vụ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét, góp ý Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tác động của việc khai thác và vận chuyển dầu mỏ tới môi trường |
III. Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi trường - Sự cố tràn dầu từ mỏ dầu, tàu chở dầu là thảm họa môi trường. Dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nổi trên bề mặt nước và che phủ hàng trăm, hàng nghìn km2 mặt biển làm giảm trao đổi oxygen giữa không khí và nước. Các chất độc có trong dầu làm biến đổi, phá hủy cấu trúc tế bào sinh vật. Từ đó, lớp dầu tràn có thể giết chết chim biển, động vật có vú, động vật giáp xác, cá và các sinh vật khác có trong khu vực mà nó phủ lên. - Cách kiểm soát sự cố tràn dầu: Hạn chế lan ra xung quanh, sau đó thu gom bằng cách bơm, hút, vớt hoặc sử dụng các vật liệu có khả năng thấm hút dầu,.. - Để ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường từ khai thác dầu mỏ, việc sản xuất dầu khí phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn trong khai thác, vận chuyển dầu mỏ |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ
--------------- Còn tiếp ---------------
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Hóa học 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Hóa học 11 Cánh diều CĐ 11.3 Bài 9: Sản xuất dầu mỏ, soạn giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều CĐ 11.3 Bài 9: Sản xuất dầu mỏ