Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Lịch sử 10 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ 1: Hoạt động 7,8. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 7: Tìm hiểu về lịch sử xã hội Việt Nam
- Giải thích được đối tượng của lịch sử xã hội Việt Nam.
- Tóm tắt được nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam.
à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và khái quất vấn đề lịch sử cho HS.
- Đối tượng của lịch sử xã hội.
- Tóm tắt những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam qua các thời kì lịch sử:
+ Thời kì dựng nước đầu tiên Văn Lang - Âu Lạc.
+ Thời kì Bắc thuộc.
+ Thời kì quốc gia quân chủ tập quyền (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
+ Thời kì cận đại (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1945).
+ Thời kì hiện đại (giai đoạn từ năm 1945 đến nay).
- Đối tượng của lịch sử xã hội.
- Những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam qua các thời kì lịch sử.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu nhiệm vụ của Nhóm 3 - Tìm hiểu về lịch sử xã hội Việt Nam + Đối tượng của lịch sử xã hội Việt Nam + Những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam. - GV yêu cầu nhóm 3 chuẩn bị phần thuyết trình của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm khác đọc và tìm hiểu về nội dung của nhóm 3 – lịch sử xã hội Việt Nam. - GV hướng dẫn, định hướng cho HS nội dung để tìm hiểu về lịch sử xã hội Việt Nam: + Khai thác Hình 21, kết hợp khai thác thông tin trong mục từ đó khái quát được nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam qua các giai đoạn. + Nắm rõ cấu trúc, nội dung, mối quan hệ giữa ba hợp phần của sơ đồ (cơ sở nền tảng, xu hướng phát triển qua các giai đoạn, giá trị cốt lõi) để việc nhận thức khái quát về sự phát triển của lịch sử xã hội Việt Nam được đúng đắn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhóm 3 chuẩn bị bài thuyết trình về lịch sử xã hội Việt Nam. - HS các nhóm còn lại đọc và tìm hiểu về nội dung của nhóm 3 – lịch sử xã hội Việt Nam. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm 3 trình bày về lịch sử văn hóa Việt Nam theo 2 nội dung: + Đối tượng của lịch sử xã hội Việt Nam + Những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá phần thuyết trình của nhóm 3 và kết luận về lịch sử xã hội Việt Nam. - GV chuyển sang nội dung mới. |
7. Tìm hiểu về lịch sử xã hội Việt Nam a) Đối tượng của lịch sử xã hội Là toàn bộ đời sống xã hội loài người trong quá khứ, bao gồm: - Cấu trúc xã hội, các giai cấp, tầng lớp, các tổ chức và các phong trào xã hội. - Các quan hệ xã hội, vai trò, vị thế của cá nhân, nhóm trong xã hội, các hình thức của phân biệt xã hội và kì thị xã hội,… b) Khái lược về xã hội Việt Nam truyền thống và hiện đại Đính kèm phía dưới hoạt động bảng tóm tắt những nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam.
|
NHỮNG NÉT CHÍNH CỦA LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM
Thời kì cổ - trung đại |
Thời kì cận – hiện đại |
Cơ sở: - Sự tồn tại bền vững của cộng đồng địa phương. - Vai trò của gia đình. - Phân hóa xã hội không triệt để. |
|
- Cộng đồng người đã được tổ chức thành xã hội có độ gắn kết tương đối cao để cùng sản xuất nông nghiệp, giao thương, đối đầu với thiên tai, địch họa. - Dù bị nô dịch bởi bộ máy cai trị của phong kiến phương Bắc nhưng người Việt vẫn tiếp tục duy trì các cộng đồng nông thôn. - Các cộng đồng dân cư Việt Nam cùng nhau xây dựng xã hội hài hòa, đoàn kết. - Xuất hiện thành thị, cảng thị. - Cư dân chia làm 4 nhóm chính: sĩ, nông, công thương. |
- Từ 1945-1954: các giai cấp, tầng lớp cùng đoàn kết, thực hiện thành công nhiệm vụ kháng chiến. - Từ 1954-1975: công nhân, nông dân tập thể, viên chức, trí thức. - Từ 1975-1986: giai cấp nông dân, công nhân, trí thức là những thành phần xã hội cơ bản. - Từ 1986 đến nay: ngoài công nhân, nông dân còn có doanh nhân, nhiều tầng lớp khác. |
Giá trị chủ đạo: yêu nước, đoàn kết, khoan hòa, nhân ái. |
Hoạt động 8: Tìm hiểu về lịch sử kinh tế Việt Nam
- Giải thích được đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam.
- Tóm tắt được nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam.
à Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và khái quất vấn đề lịch sử cho HS.
- Đối tượng của lịch sử kinh tế nói chung, lịch sử kinh tế Việt Nam nói riêng.
- Khái quát hoá sự phát triển của lịch sử kinh tế Việt Nam qua các thời kì: cổ đại, trung đại, cận đại, hiện đại.
- Đối tượng của lịch sử kinh tế nói chung, lịch sử kinh tế Việt Nam nói riêng.
- Sự phát triển của lịch sử kinh tế Việt Nam qua các thời kì.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu nhiệm vụ của Nhóm 4 - Tìm hiểu về lịch sử kinh tế Việt Nam + Đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam + Những nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam Việt Nam qua các thời kì. - GV yêu cầu nhóm 4 chuẩn bị phần thuyết trình của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm khác đọc và tìm hiểu về nội dung của nhóm 4 – lịch sử kinh tế Việt Nam. - GV hướng dẫn, định hướng cho HS nội dung để tìm hiểu về lịch sử kinh tế Việt Nam: + Khai thác và phân tích các Hình 22, 23, 24 tr.21 và một số tư liệu hình ảnh khác (nếu có) nhằm chứng minh cho sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam hiện nay. + Khai thác Hình 25 để xây dựng trục thời gian, gắn liền với các nội dung cốt lõi thể hiện các giai đoạn phát triển của lịch sử kinh tế Việt Nam theo cách của mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhóm 4 chuẩn bị bài thuyết trình về lịch sử xã hội Việt Nam. - HS các nhóm còn lại đọc và tìm hiểu về nội dung của nhóm 4 – lịch sử kinh tế Việt Nam. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm 4 trình bày về lịch sử văn hóa Việt Nam theo 2 nội dung: + Đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam + Những nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam Việt Nam qua các thời kì. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá phần thuyết trình của nhóm 3 và kết luận về lịch sử kinh tế Việt Nam. - GV chuyển sang nội dung mới. |
8. Tìm hiểu về lịch sử kinh tế Việt Nam a) Đối tượng của lịch sử kinh tế Việt Nam - Đối tượng của lịch sử kinh tế là toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức sản xuất, bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, các tư tưởng kinh tế, các tổ chức kinh tế, sản phẩm của lao động sản xuất. - Tìm hiểu về đời sống kinh tế giúp chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn, đầy đủ hơn về lịch sử dựng nước, giữ nước của cha ông. b. Khái lược tiến trình lịch sử kinh tế Việt Nam Đính kèm bên dưới hoạt động bảng tóm tắt những nét chính về lịch sử kinh tế Việt Nam qua các thời kì. |
KHÁI LƯỢC TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ KINH TẾ VIỆT NAM
Các thời kì phát triển lịch sử kinh tế Việt Nam |
Những nét chính |
Thời kì dựng nước đầu tiên |
- Cư dân Văn Lang – Âu Lạc cổ đã biết tổ chức một nền nông nghiệp lúa nước khá phát triển. Bên cạnh đó, họ còn làm các nghề khác nhau: thủ công, chài lưới,… - Cư dân Chăm-pa, Phù Nam tích cực tham gia vào các hoạt động giao thương trên biển. |
Thời kì Bắc thuộc và thời kì quân chủ độc lập |
- Nền nông nghiệp lúa nước gắn với những hệ thống công trình thủy lợi to lớn. - Thủ công nghiệp với hàng nghìn làng nghề thủ công, đáp ứng nhu cầu trong vùng, trong nước, buôn bán đến nhiều nước trên thế giới. |
Thời kì cận đại |
- Nhiều yếu tố sản xuất hiện đại được du nhập. - Một số hình thức tổ chức sản xuất mới dần xuất hiện: đồn điền, công ty, xí nghiệp, hầm mỏ,… - Tuy nhiên, do chính sách bóc lột của thực dân Pháp, đa số người dân Việt Nam không được thụ hưởng thành quả kinh tế mang lại, nạn chết đói hàng loạt đã xảy ra. |
Thời kì hiện đại |
- Từ sau năm 1945, nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, đời sống nhân dân khó khăn. - Trong thời kì đổi mới, tư duy kinh tế, cách thức tổ chức, vận hành nền kinh tế quốc dân, chế độ tập trung, quan liêu, bao cấp bị xóa bỏ. Tiềm lực kinh tế quốc gia được tăng cường, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. - Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng và toàn diện vào các hệ thống kinh tế toàn cầu. |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Em hãy cùng nhóm bạn tìm hiểu và giới thiệu về một bộ thông sử Việt Nam hoặc thế giới.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về Các lĩnh vực của sử học, giới thiệu về một bộ thông sử Việt Nam hoặc thế giới.
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 6 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp: Giới thiệu về một bộ thông sử Việt Nam hoặc thế giới.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ phần thuyết minh, giới thiệu của các nhóm .
- GV cho HS tham khảo một số thông tin về bộ thông sử Đại Việt Sử Kí Toàn Thư:
+ Đại Việt sử ký toàn thư là bộ quốc sử viết bằng Hán văn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê. Bộ sử này được khắc in toàn bộ và phát hành lần đầu tiên vào năm Đinh Sửu, niên hiệu Chính Hòa năm thứ 18, triều vua Lê Hy Tông, tức là năm 1697.
+ Sau khi xuất bản, Đại Việt sử ký toàn thư tiếp tục được tái bản bởi các hiệu in của chính quyền và tư nhân, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên khắp thế giới, trong nhiều thế kỷ sau. Nửa cuối thế kỷ 20, ở Việt Nam xuất hiện các bản dịch Đại Việt sử ký toàn thư ra chữ quốc ngữ, phổ biến nhất là bản dịch dựa trên cơ sở bản in Nội các quan bản - hiện đang lưu giữ tại thư viện Viện Viễn Đông Bác cổ ở Paris, do Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội phát hành lần đầu năm 1993.
+ Đại Việt sử ký toàn thư là bộ chính sử Việt Nam xưa nhất còn tồn tại nguyên vẹn đến ngày nay, là di sản vô giá của văn hóa dân tộc Việt Nam, là kho tư liệu phong phú không những cần thiết cho ngành sử học mà còn giúp ích cho nhiều ngành khoa học xã hội khác và cũng là một bộ sử có giá trị văn học. Các bộ quốc sử sau này của Việt Nam như Đại Việt sử ký tiền biên, Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục đều được biên soạn dựa trên cơ sở của Đại Việt sử ký toàn thư.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu 6 nhóm HS tiếp tục thảo luận, trao đổi.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Giả sử lớp em được giao nhiệm vụ tìm hiểu, nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển của ngôi trường các em đang học tập. Hãy cùng thảo luận và xác định một số vấn để sau đây rồi báo cáo trước lớp:
+ Em sẽ lựa chọn triển khai nhiệm vụ nghiên cứu này theo hình thức nào: thông sử hay theo lĩnh vực?
+ Đối tượng, phạm vi của vấn để nghiên cứu là gì?
+ Nêu nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu.
+ Hoàn thiện kết quả nghiên cứu của nhóm và báo cáo trước lớp.
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận:
+ Trình bày bài báo cáo theo hình thức nào?
+ Đối tượng, phạm vi cần nghiên cứu là gì?
+ Nội dung nghiên cứu là gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về Các lĩnh vực của sử học, tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của ngôi trường HS đang học tập.
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 6 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp: Thuyết trình về quá trình hình thành và phát triển của ngôi trường HS đang học tập.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ phần thuyết trình của các nhóm.
- GV kết thúc nội dung học tập chuyên đề 1.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Một số cách trình bày lịch sử truyền thống thông qua ví dụ cụ thể; phạm vi, đối tượng, nội dung cơ bản của thông sử và một số lĩnh vực cơ bản của lịch sử Việt Nam.
+ Một số khái niệm cơ bản như: “thông sử”, “lịch sử dân tộc”, “lịch sử thế giới”.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 phần Luyện tập và câu hỏi 1 phần Vận dụng sách CĐHT tr.22.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức trong Chuyên đề 2 – Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Lịch sử 10 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Lịch sử 10 kết nối CĐ 1: Hoạt động 7,8, soạn giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức CĐ 1: Hoạt động 7,8