Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Hóa học 10 bộ sách Chân trời sáng tạo bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng ion của halide. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Muốn khắc các hoa văn lên thủy tinh, cần phủ lên bề mặt một lớp paraffin. Khi nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí.
HÌNH ẢNH
Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?
III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
Thảo luận nhóm: Trả lời Câu hỏi 1, 2, Luyện tập SGK trang 115
BẢNG 18.1
HÌNH 18.1
HÌNH 18.2
Luyện tập. Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0oC là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.
Đáp án:
1.
- Nhiệt độ sôi của các chất hydrogen halide tăng dần từ Hcl, HBr, HI.
- Giải thích: Từ HCl đến HI, khối lượng phân tử và số electron trong nguyên tử halogen tăng, làm tăng tuong tác van der Waals, dẫn đến nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI
2.
Fluorine có độ âm điện lớn nhất, giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen, loại liên kết này bền vững hơn tương tác van der Waalsnên nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các HX khác.
Luyện tập
Phân tử H – F hình thành được liên kết hydrogen với các phân tử nước, nên tan tốt trong nước.
Kết luận:
Thảo luận nhóm: Đọc thông tin SGK, trả lời Câu hỏi 3, Luyện tập, Vận dụng trang 115 SGK.
3: Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid.
Bảng 17.2. Năng lượng liên kết của HX
Năng lượng liên kết (Eb) |
H – F |
H – Cl |
H – Br |
H – I |
kJ/mol |
565 |
427 |
363 |
295 |
BẢNG 18.1
Luyện tập. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl →
(2) Zn + HCl →
(3) CaO + HBr →
(4) K2CO3 + HI →
Vận dụng. Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric aicd trong phòng thí nghiệm
Đáp án
- Độ âm điện giảm
- Năng lượng liên kết H – X giảm
- Độ dài liên kết tăng dần
Trong các hydrohalic acid, độ dài liên kết càng lớn, tính acid càng mạnh
Luyện tập.
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
(3) CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O
(4) K2CO3 + 2HI → 2KI + CO2 + H2O
Vận dụng. Do đặc điểm ăn mon thủy tinh nên để bảo quản acid HF trong phòng thí nghiêm, chỉ sử dụng các loại chai nhựa.
Kết luận: Tính acid của hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric đến hydroiodic acid.
Hoạt động nhóm: Trả lời câu hỏi 4, 5, Luyện tập SGK trang 116
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án Powerpoint Hóa học 10 chân trời sáng tạo, giáo án điện tử Hóa học 10 CTST bài 18: Hydrogen halide và một số phản, giáo án trình chiếu Hóa học 10 chân trời bài 18: Hydrogen halide và một số phản