Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 8 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 8 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm). Đêm 25 – 20 (7 – 11 theo dương lịch) năm 1917, một sự kiện vô cùng trọng đại đã diễn ra ở nước Nga là:

A. V. I. Lê – nin bí mật từ Phần Lan về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

B. dưới sự chỉ huy trực tiếp của V.I. Lê – nin, quân khởi nghĩa đã chiếm được Thủ đô Pê – tơ – rô – grát, bao vây Cung điện Mùa Đông.

C. Chính phủ lâm thời sụp đổ, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Thủ đô.

D. Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát – xcơ – va.

Câu 2 (0,25 điểm). Tác phẩm nào sau đây là thành tựu tiêu biểu về văn học trong các thế kỉ XVIII – XIX?

A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản của C. Mác và Ph. Ăng – ghen.

B. Hồ thiên nga của Trai – cốp – xki.

C. Những người khốn khổ của Vích – to – Huy – gô.

D. Mùa thu vàng của Lê – vi – tan.

Câu 3 (0,25 điểm). Năm 1901, lịch sử Trung Quốc diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Cách mạng Tân Hợi bùng nổ lật đổ triều đình Mãn Thanh.

B. Triều đình Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Tân Sửu.

C. Trung Quốc trở thành thuộc địa thực dân Anh.

D. Trung Quốc bị các nước đế quốc cai trị hoàn toàn.

Câu 4 (0,25 điểm). Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

B. Chính trị, quân sự, văn hóa – giáo dục và ngoại giao.

C. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 5 (0,25 điểm). Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), Đảng Quốc Đại chủ trương dùng phương pháp đấu tranh nào?

A. Ôn hòa.

B. Cực đoan.

C. Bạo động.

D. Vũ trang.

Câu 6 (0,25 điểm). Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào của nhân dân Campuchia có sự kiên kết với nghĩa quân Trương Quyền ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?

A. Khởi nghĩa của A – cha Xoa.

B. Khởi nghĩa của Pu – côm – pô.

C. Khởi nghĩa của Si – vô – tha.

D. Khởi nghĩa của Pha – ca – đuốc.

Câu 7 (0,25 điểm). Với cuộc Cải cách Minh Mạng, cả nước được phân chia thành các đơn vị hành chính thế nào?

A. Đất nước được chia thành Bắc đạo, Nam đạo và Tây đạo.

B. Đất nước được chia thành Bắc Thành, Gia Định Thành và phủ Thừa Thiên.

C. Đất nước được chia làm 29 tỉnh và phủ Thừa thiên.

D. Đất nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ (Thừa Thiên).

Câu 8 (0,25 điểm). Dưới thời Nguyễn, quân đội bao gồm các lực lượng nào sau đây?

A. Bộ binh, thủy binh, pháo binh, tượng binh.

B. Thủy binh, kị binh, tượng binh, pháo binh.

C. Bộ binh, thủy binh, pháo binh, tượng binh.

D. Bộ binh, thủy binh, kị binh, tượng binh.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). “Giống như mặt trời chói lọi, […] chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên Trái Đất. Trong lịch sử loài người từ trước tới nay chưa có một cuộc cách mạng mang có ý nghĩa sâu xa như vậy”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 12, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996, tr.144)

a. Đoạn trích trên đề cập đến sự kiện nào của lịch sử thế giới?

b. Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó.

Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu ảnh hưởng của cuộc cách mạng Tân Hợi đến tình hình Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

Câu 3 (0,5 điểm). Có ý kiến cho rằng: Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây vào các nước Đông Nam Á để “khai hóa văn mình”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

C

B

C

A

B

D

C

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu hỏi

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

 a. Đoạn trích trên đề cập đến sự kiện: Cách mạng tháng Mười Nga (1917). 

0,5 điểm

 b. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga: 

- Đối với nước Nga: 

+ Mở ra một kỉ nguyên mới đối với nước Nga – kỉ nguyên giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng, đứng lên làm chủ đất nước và làm chủ vận mệnh của mình. 

+ Xóa bỏ chế độ bóc lột người, xây dựng một xã hội tự do, hạnh phúc và công bằng cho mọi người lao động. 

 

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm

- Đối với thế giới: 

+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân các nước.  

+ Mở ra một thời kì mới trong lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc của các nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc châu Á, châu Phi và Mỹ La – tinh. 

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm 

Câu 2

(1,5 điểm)

 Ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi đến Việt Nam:

- Cổ vũ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. 

- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX như Phan Bội Châu, Đặng Thái Luân…

- Thành công của cuộc cách mạng Tân Hợi là nhân tố khách quan góp phần đưa đến sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào những năm đầu thế kỉ XX, 

- Ảnh hưởng của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911), Phan Bội Châu đã thành lập Việt Nam Quang phục hội, với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam”. 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm 

 

 

0,25 điểm 

 

 

0,25 điểm 

 

Câu 3

(0,5 điểm)

Không đồng ý với ý kiến: Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đến các nước Đông Nam Á để “khai hóa văn minh”.

0,25 điểm 

Giải thích: 

- Bản chất chính của “khai hóa văn minh” là đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao, rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển của những nền văn minh thấp kém hơn. 

- Múc địch chính của các nước phương Tây khi vào Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý nghĩa “khai hóa văn minh” khi mục đích thực chất là vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ… 

(HS giải thích phù hợp với nội dung bài học được tính điểm. Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo). 

 

 

 

0,25 điểm 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHƯƠNG 4: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII 

ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 13. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

1

 

 

1

 

 

 

 

1

1

1,75

Bài 14. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

CHƯƠNG 5. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 15. Trung Quốc

1

 

 

 

 

1

 

 

1

1

1,25

Bài 16. Nhật Bản. 

1

 

 

  

 

 

 

1

0

0,25

Bài 17. Ấn Độ

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 18. Đông Nam Á

1

 

 

 

 

 

 

1

1

1

0,75

Bài 19. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

Tổng số câu TN/TL

8

0

0

1

0

1

0

1

8

3

5,0

Điểm số

2,0

0

0

1,5

0

1,0

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

1,5 điểm

15%

 1,0 điểm

10%

0,5 điểm

5%

5,0 điểm

50 %

5,0

điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN 

ĐẦU THẾ KỈ XX

1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

Nhận biết

Nhận biết sự kiện trọng đại diện ra ở nước Nga vào năm 1917. 

1

 

C1

 

Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. 

 

1

 

C1

(TL)

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

2. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

Nhận biết

Nhận biết tác phẩm tiêu biểu về văn học trong các thế kỉ XVIII – XIX. 

1

 

C2

 

Thông hiểu 

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 5. CHÂU Á  TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

3. Trung Quốc

Nhận biết

Nhận biết sự kiện diễn ra ở lịch sử Trung Quốc năm 1901. 

1

 

C3

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

Tìm hiểu ảnh hưởng của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đến Việt Nam. 

 

1

 

C2

(TL)

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

4. Nhật Bản 

 

Nhận biết

Nhận biết các lĩnh vực mà cuộc cải Duy tân Minh Trị tiến hành. 

1

 

C4

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

5. Ấn Độ 

Nhận biết

Nhận biết phương pháp đấu tranh mà Đảng Quốc Đại chủ trương dùng 20 năm đầu (1885 – 1905). 

1

 

C5

 

Thông hiểu  

 

 

 

 

 

Vận dụng 

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

6. Đông Nam Á 

Nhận biết

Nhận biết cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào của nhân dân Campuchia có sự liên kết với nghĩa quân Trương Quyền ở Việt Nam. 

1

 

C6

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao 

Nêu ý kiến cá nhân (đồng ý/ không đồng ý). Giải thích. 

 

1

 

C3

(TL)

7. Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX

Nhận biết

- Nhận biết đơn vị hành chính được chia dưới thời nhà Nguyễn. 

- Nhận biết lực lượng quân đội dưới thời Nguyễn. 

1

 

 

1

 

C7

 

 

C8

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi lịch sử 8 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì lịch sử 8 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 8 chân trời đề số 4

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 8 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net