A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Nhiệm vụ đặt ra cho nhân dân Nga vào đầu tháng 3/1917 là:
A. thành lập các Xô viết của đại biểu công nhân và binh lính.
B. thành lập bộ máy nhà nước của giai cấp tư sản.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế của Nga hoàng.
D. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 2 (0,25 điểm). Sau khi Cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi, ở nước Nga xuất hiện:
A. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản được thành lập.
B. Xô viết của đại biểu công nhân và binh lính.
C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. sự phục hồi nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 3 (0,25 điểm). Một trong những thành tựu về khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII – XIX gắn với C. Mác và Ph. Ăng ghen là:
A. Chủ nghĩa duy vật.
B. Học thuyết kinh tế chính trị.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 4 (0,25 điểm). Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là:
A. giành được độc lập cho Trung Quốc.
B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.
C. đánh đổ Triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.
Câu 5 (0,25 điểm). So với các nước khác ở châu Á, tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX có điểm khác biệt là:
A. bị các nước đế quốc phương Tây nhòm ngó, âm mưu xâm lược.
B. chế độ phong kiến mục nát.
C. nhà nước thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
D. một bộ phận giai cấp thống trị sớm nhận thức được sự cần thiết phải canh tân, phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 6 (0,25 điểm). Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào? Vào thời gian nào?
A. Tây Ban Nha – cuối thế kỉ XVIII.
B. Pháp – đầu thế kỉ XIX.
C. Hà Lan – cuối thế kỉ XIX.
D. Anh – giữa thế kỉ XIX.
Câu 7 (0,25 điểm). Phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây nào sau đây không phải của nhân dân Đông Nam Á?
A. Khởi nghĩa Xi – pay.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Khởi nghĩa Ong kẹo và Com – ma – đam.
D. Khởi nghĩa của nhà sư Ang – xnuông.
Câu 8 (0,25 điểm). Sau khi thành lập, nhà Nguyễn đã đóng đô ở địa bàn nào sau đây?
A. Thăng long.
B. Sơn Tây.
C. Phú Xuân.
D. Hoa Lư.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Lập bảng so sánh nền thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Nguyễn trong tương quan với thời kì của các chúa Nguyễn.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu nội dung cơ bản tư tưởng Tâm dân của Tôn Trung Sơn. Nội dung nào của tư tưởng Tam dân vẫn còn giá trị đối với xã hội hiện nay? Tại sao?
Câu 3 (0,5 điểm). Em hãy bày tỏ suy nghĩ về ý kiến: “Nhà Nguyễn thành lập vào đầu thế kỉ XIX trong hoàn cảnh lịch sử có những điểm khác biệt so với các triều đại trước ở Việt Nam”.
MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | C | C | C | D | D | A | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu hỏi | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) | Lập bảng so sánh nền thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Nguyễn trong tương quan với thời kì các chúa Nguyễn:
|
1,5 điểm | ||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) | Nội dung cơ bản tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn: - Tư tưởng Tam dân: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. + Dân tộc: thống nhất về chính trị và chấm dứt ảnh hưởng của ngoại bang. + Dân quyền: chuyển đổi dần sang Chính phủ dân chủ, với đầy đủ các sự tự do cá nhân và các quyền cho mọi người dân Trung Quốc. + Dân sinh: cải thiện kinh tế bao gồm công nghiệp hóa và phân bố đất đai bình đẳng hơn. |
0,5 điểm | ||||||||||||
Các nội dung của tư tưởng Tam dân đều còn giá trị đối với xã hội hiện nay, vì: độc lập dân tộc là điều luôn gìn giữ, các nhà nước đều phải tôn trọng các quyền tự do của công dân (dân quyền) và đảm bảo cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân. |
0,5 điểm | |||||||||||||
Câu 3 (0,5 điểm) | Vương triều nhà Nguyễn được thành lập từ đầu thế kỉ XIX trong hoàn cảnh lịch sử có những đặc điểm nổi bật: - Thế giới: Đầu thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở phương Tây phát triển mạnh mẽ và nhu cầu đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa nên Việt Nam cũng không nằm ngoài nguy cơ bị xâm chiếm. |
0,25 điểm
| ||||||||||||
- Trong nước: + Nhà Nguyễn được dựng lên là kết quả của cuộc đấu tranh giữa các thế lực phong kiến, lật đổ phong trào nông dân Tây Sơn – một phong trào nông dân tiến bộ đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp và dân tộc nên khi ra đời triều Nguyễn đã có sự đối lập với nhân dân. + Nhà Nguyễn được thành lập trong bối cảnh chế độ phong kiến lỗi thời và suy yếu nghiêm trọng. Nhà Nguyễn được thiết lập sau khi đất nước ta trải qua một thời kì chia cắt, khủng hoảng lâu dài. |
0,25 điểm
|
MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 4: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX | |||||||||||
Bài 13. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 | 2 |
|
|
|
|
|
| 2 | 0 | 0,5 | |
Bài 14. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 | |
CHƯƠNG 5. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX | |||||||||||
Bài 15. Trung Quốc | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1,25 |
Bài 16. Nhật Bản. | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 | ||
Bài 17. Ấn Độ | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 | |
Bài 18. Đông Nam Á | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
Bài 19. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 2 | 2,25 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 5,0 |
Điểm số | 2,0 | 0 | 0 | 1,5 | 0 | 1,0 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 0,5 điểm 5% | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX | ||||||
1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 | Nhận biết | - Nhận biết nhiệm vụ đặt ra cho nhân dân Nga vào đầu tháng 3/1917. - Nhận biết tình hình nước Nga sau khi Cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi. | 1
1 |
| C1
C2 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
2. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX | Nhận biết | Nhận biết một trong những thành tựu về khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII – XIX gắn với C. Mác và Ph. Ăng ghen. | 1 |
| C3 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
CHƯƠNG 5. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX | ||||||
3. Trung Quốc | Nhận biết | Nhận biết kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911). | 1 |
| C4 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Tìm hiểu nội dung tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn và nêu giá trị của tư tưởng Tam dân đến xã hội hiện nay. |
| 1 |
| C2 (TL) | |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
4. Nhật Bản
| Nhận biết | Nhận biết điểm khác biệt tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX so với các nước châu Á. | 1 |
| C5 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
5. Ấn Độ | Nhận biết | Nhận biết thực dân phương Tây xâm lược Ấn Độ và thời gian xâm lược. | 1 |
| C6 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
6. Đông Nam Á | Nhận biết | Nhận biết phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây không phải của nhân dân Đông Nam Á. | 1 |
| C7 |
|
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
7. Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX | Nhận biết | Nhận biết địa bàn đóng đô của nhà Nguyễn sau khi thành lập. | 1
|
| C8
|
|
Thông hiểu | Lập bảng so sánh nền thủ công nghiệp và thương nghiệp của nhà Nguyễn so với thời kì của các chúa Nguyễn. |
| 1 |
| C1 (TL) | |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao | Giải thích ý kiến về sự ra đời của triều Nguyễn. |
| 1 |
| C3 (TL) |