Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 8 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 8 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm). Nhiệm vụ đặt ra cho nhân dân Nga vào đầu tháng 3/1917 là:

A. thành lập các Xô viết của đại biểu công nhân và binh lính.

B. thành lập bộ máy nhà nước của giai cấp tư sản.

C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế của Nga hoàng.

D. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

Câu 2 (0,25 điểm). Sau khi Cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi, ở nước Nga xuất hiện:

A. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản được thành lập.

B. Xô viết của đại biểu công nhân và binh lính.

C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

D. sự phục hồi nhà nước quân chủ chuyên chế.

Câu 3 (0,25 điểm). Một trong những thành tựu về khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII – XIX gắn với C. Mác và Ph. Ăng ghen là:

A. Chủ nghĩa duy vật.

B. Học thuyết kinh tế chính trị.

C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.

D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu 4 (0,25 điểm). Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là:

A. giành được độc lập cho Trung Quốc.

B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.

C. đánh đổ Triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.

D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.

Câu 5 (0,25 điểm). So với các nước khác ở châu Á, tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX có điểm khác biệt là:

A. bị các nước đế quốc phương Tây nhòm ngó, âm mưu xâm lược.

B. chế độ phong kiến mục nát.

C. nhà nước thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.

D. một bộ phận giai cấp thống trị sớm nhận thức được sự cần thiết phải canh tân, phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.

Câu 6 (0,25 điểm). Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào? Vào thời gian nào?

A. Tây Ban Nha – cuối thế kỉ XVIII.

B. Pháp – đầu thế kỉ XIX.

C. Hà Lan – cuối thế kỉ XIX.

D. Anh – giữa thế kỉ XIX.

Câu 7 (0,25 điểm). Phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây nào sau đây không phải của nhân dân Đông Nam Á?

A. Khởi nghĩa Xi – pay.

B. Phong trào Cần Vương.

C. Khởi nghĩa Ong kẹo và Com – ma – đam.

D. Khởi nghĩa của nhà sư Ang – xnuông.

Câu 8 (0,25 điểm). Sau khi thành lập, nhà Nguyễn đã đóng đô ở địa bàn nào sau đây?

A. Thăng long.

B. Sơn Tây.

C. Phú Xuân.

D. Hoa Lư.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Lập bảng so sánh nền thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Nguyễn trong tương quan với thời kì của các chúa Nguyễn.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu nội dung cơ bản tư tưởng Tâm dân của Tôn Trung Sơn. Nội dung nào của tư tưởng Tam dân vẫn còn giá trị đối với xã hội hiện nay? Tại sao?

Câu 3 (0,5 điểm). Em hãy bày tỏ suy nghĩ về ý kiến: “Nhà Nguyễn thành lập vào đầu thế kỉ XIX trong hoàn cảnh lịch sử có những điểm khác biệt so với các triều đại trước ở Việt Nam”.

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

C

C

C

D

D

A

C

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu hỏi

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

 Lập bảng so sánh nền thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Nguyễn trong tương quan với thời kì các chúa Nguyễn: 

Tiêu chí so sánh

Thời các chúa Nguyễn

(XVII – XVIII)

Thời nhà Nguyễn (nửa đầu XIX)

Thủ công nghiệp

- Sự xuất hiện của các nghề mới (khắc in bản gỗ, làm đường trắng, khai mỏ…).

- Sự hoạt động tích cực của các làng nghề như Bát Tràng, Thổ Hà, Yên Thái…

- Thợ thủ công lên thành thị lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng.

- Các nghề truyền thống ngày càng phổ biến và chuyên nghiệp. 

- Các làng nghề tranh phát triển như Đông Hồ, Hàng Trống. 

- Thủ công nghiệp nhà nước được tổ chức, với quy mô lớn, trực tiếp quản lí việc khai mỏ, đúc súng, chế vũ khí…

Thương nghiệp

- Chợ xuất hiện ngày càng nhiều: chợ làng, chợ huyện, chợ phủ…

- Sự hưng khởi của các đô thị lớn như Kẻ Chợ, Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An…

- Chính sách mở cửa của các chúa Trịnh, Nguyễn thu hút các nước phương Tây và Nhật Bản đến trao đổi, buôn bán bên cạnh những bạn hàng cũ. 

- Thương nhân nhiều nước đã xin lập phố xá và buôn bán lâu dài. 

- Đất nước thông nhất, việc buôn bán có nhiều thuận lợi nên nhiều thị tứ mởi xuất hiện ở các tỉnh Nam Bộ và Trung Bộ. 

- Sông Đông Nai, sông Sài Gòn là nơi tập trung nhiều thuyền bè của cư dân địa phương và thương nhân nước ngoài đến buôn bán với trung tâm chính là Gia Định, nơi tập trung nhiều mặt hàng, buôn bán sầm uất. 

- Nhà Nguyễn thực hiện chế độ thuế khóa nặng nề và chính sách độc quyền về ngoại thương, từ chối thiết lập chính thức quan hệ ngoại giao, buôn bán chính thức với phương Tây nhưng không ngăn cấm thương nhân phương Tây riêng lẻ đến buôn bán. 

Nét nổi bật chính

Chính sách khuyến khích sản xuất bên trong và mở cửa với thế giới bên ngoài tích cực. 

Nhà Nguyễn có hệ thống thuế khóa nặng nề và một nền ngoại thương hạn chế với phương Tây. 

 

 

 

 

 

1,5 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

 Nội dung cơ bản tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn: 

- Tư tưởng Tam dân: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. 

+ Dân tộc: thống nhất về chính trị và chấm dứt ảnh hưởng của ngoại bang. 

+ Dân quyền: chuyển đổi dần sang Chính phủ dân chủ, với đầy đủ các sự tự do cá nhân và các quyền cho mọi người dân Trung Quốc. 

+ Dân sinh: cải thiện kinh tế bao gồm công nghiệp hóa và phân bố đất đai bình đẳng hơn. 

 

 

 

0,5 điểm 

Các nội dung của tư tưởng Tam dân đều còn giá trị đối với xã hội hiện nay, vì: độc lập dân tộc là điều luôn gìn giữ, các nhà nước đều phải tôn trọng các quyền tự do của công dân (dân quyền) và đảm bảo cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân. 

 

0,5 điểm 

Câu 3

(0,5 điểm)

Vương triều nhà Nguyễn được thành lập từ đầu thế kỉ XIX trong hoàn cảnh lịch sử có những đặc điểm nổi bật: 

- Thế giới: Đầu thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở phương Tây phát triển mạnh mẽ và nhu cầu đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa nên Việt Nam cũng không nằm ngoài nguy cơ bị xâm chiếm.

 

 

0,25 điểm 

 

- Trong nước: 

+ Nhà Nguyễn được dựng lên là kết quả của cuộc đấu tranh giữa các thế lực phong kiến, lật đổ phong trào nông dân Tây Sơn – một phong trào nông dân tiến bộ đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp và dân tộc nên khi ra đời triều Nguyễn đã có sự đối lập với nhân dân. 

+ Nhà Nguyễn được thành lập trong bối cảnh chế độ phong kiến lỗi thời và suy yếu nghiêm trọng. Nhà Nguyễn được thiết lập sau khi đất nước ta trải qua một thời kì chia cắt, khủng hoảng lâu dài. 

 

 

 

0,25 điểm 

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHƯƠNG 4: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII 

ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 13. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

Bài 14. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

CHƯƠNG 5. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 15. Trung Quốc

1

 

 

 

 

1

 

 

1

1

1,25

Bài 16. Nhật Bản. 

1

 

 

  

 

 

 

1

0

0,25

Bài 17. Ấn Độ

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 18. Đông Nam Á

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 19. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

1

 

 

1

 

 

 

1

1

2

2,25

Tổng số câu TN/TL

8

0

0

1

0

1

0

1

8

3

5,0

Điểm số

2,0

0

0

1,5

0

1,0

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

1,5 điểm

15%

 1,0 điểm

10%

0,5 điểm

5%

5,0 điểm

50 %

5,0

điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN 

ĐẦU THẾ KỈ XX

1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

Nhận biết

- Nhận biết nhiệm vụ đặt ra cho nhân dân Nga vào đầu tháng 3/1917. 

- Nhận biết tình hình nước Nga sau khi Cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi. 

1

 

 

 

 

1

 

C1

 

 

 

 

C2

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

2. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

Nhận biết

Nhận biết một trong những thành tựu về khoa học xã hội trong các thế kỉ XVIII – XIX gắn với C. Mác và Ph. Ăng ghen.  

1

 

C3

 

Thông hiểu 

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 5. CHÂU Á  TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

3. Trung Quốc

Nhận biết

Nhận biết kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911).  

1

 

C4

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

Tìm hiểu nội dung tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn và nêu giá trị của tư tưởng Tam dân đến xã hội hiện nay. 

 

1

 

C2

(TL)

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

4. Nhật Bản 

 

Nhận biết

Nhận biết điểm khác biệt tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX so với các nước châu Á.  

1

 

C5

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

5. Ấn Độ 

Nhận biết

Nhận biết thực dân phương Tây xâm lược Ấn Độ và thời gian xâm lược. 

1

 

C6

 

Thông hiểu  

 

 

 

 

 

Vận dụng 

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

6. Đông Nam Á 

Nhận biết

Nhận biết phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây không phải của nhân dân Đông Nam Á.  

1

 

C7

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao 

 

 

 

 

 

7. Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX

Nhận biết

 Nhận biết địa bàn đóng đô của nhà Nguyễn sau khi thành lập.  

1

 

 

 

C8

 

 

Thông hiểu

Lập bảng so sánh nền thủ công nghiệp và thương nghiệp của nhà Nguyễn so với thời kì của các chúa Nguyễn. 

 

1

 

C1

(TL)

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

Giải thích ý kiến về sự ra đời của triều Nguyễn. 

 

1

 

C3

(TL)

Tìm kiếm google: Đề thi lịch sử 8 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì lịch sử 8 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 8 chân trời đề số 5

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 8 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net