Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 3: Số chẵn, số lẻ. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm bốn: + GV yêu cầu thành viên mỗi nhóm lấy 2 số bất kì rồi cả nhóm cùng xếp các số đó thành các số chẵn và các sổ lẻ. + GV mời đại diện các nhóm đọc kết quả hoạt động nhóm, đại diện các nhóm khác chú ý lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn tập lại cách nhận biết số chẵn, số lẻ. b. Cách thực hiện: - GV mời một HS đứng dậy thực hiện yêu cầu: + Em hãy cho biết thế nào là số chẵn? Thế nào là số lẻ? + Có cách nào để nhận biết số chẵn, số lẻ không? - GV nhận xét, chuyển sang nội dung bài tập C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập lại cách nhận biết, xác định số chẵn, số lẻ trong một dãy số. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? 14; 41; 57; 59; 68; 203; 1 006; 999 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi HS xung phong nhanh nhất đứng dậy trình bày kết quả, giải thích cách làm. - GV mời HS nhận xét kết quả của bạn. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Nêu số thích hợp điền vào ? a) Số chẵn thích hợp điền vào ? sau 540; 560; .?.; .?.; 620; .?. b) Số lẻ thích hợp điền vào ? sau: .?.; .?.; .?.; 1 091; 1093; 1095 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Số? a) Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 94; .?.; .?. b) Nêu tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: 39; .?.; .?. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Giải bài tập: Từ các thẻ số dưới đây, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số - GV cho HS hoạt động cá nhân rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tích cực tham gia hoạt động nhóm.
- HS trả lời: + Số chia hết cho 2 là số chẵn + Số không chia hết cho 2 là số lẻ + Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn + Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
Đáp án bài 1: Số chẵn trong các số trên là: 14; 68; 1 006 Số lẻ trong các số trên là: 41; 57; 59; 999
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 540; 560; 580; 600; 620; 640 b) 1 085; 1 087; 1 089; 1 091; 1093; 1095
- HS chữa bài. Đáp án bài 3: a) 94; 96; 98 b) 39; 41; 43
- HS quan sát, sửa bài. Đáp án bài 4: - Các số lẻ có hai chữ số từ các thẻ số trên là: 95; 59; 69; 65; 99; 55 - Các số chẵn có hai chữ số từ các thẻ số trên là 96; 56; 66
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ CHẴN, SỐ LẺ I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là
Câu 2: Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 17; 19; 21; .....; 25; 27
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 44; 46; .....; 50; 52; 54
Câu 5: Tổng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là
|
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 3: Số chẵn, số lẻ, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 3: Số chẵn, số lẻ