Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 67: Ôn tập số tự nhiên. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS hoàn thành bảng sau:
- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Đọc viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; số chẵn, số lẻ,... b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu các số chẵn, số lẻ trong ví dụ trên (phần hoạt động)
- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc và viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; số chẵn, số lẻ,... b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: a. Viết mỗi số sau thành tổng Mẫu: 6 945 = 6 000 + 900 + 40 + 5 1 234; 54 678; 1 005 900; 87 786 b. Điền vào.... + “Năm mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi mốt” viết là ..... + 26 789 đọc là ..... + “Mười hai triệu năm trăm chín mươi nghìn” viết là ...... 794 320 đọc là ......
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 phần. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai. Sửa lại câu sai cho đúng. a. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. b. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. c. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời HS lên bảng, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS lên bảng điền đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Cho các số sau: 1, 2, 3, 4, 5 a. Có thể lập được tất cả bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số khác nhau? b. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số khác nhau? - GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân. - GV mời HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 5: Giải bài toán Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 1 980, 2 090, 1 560, 1 880. Hỏi: a. Trường tiểu học nào có nhiều học sinh nhất? Trường tiểu học nào có ít học sinh nhất? b. Sắp xếp số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).
|
- HS giải bài toán:
- HS trả lời: Số chẵn là: 3 152; 10 950 000; 5 890 500 Số lẻ là: 26 505
Đáp án bài 1: a. 1 234 = 1 000 + 200 + 30 + 4 54 678 = 50 000 + 4 000 + 600 + 70 + 8 1 005 900 = 1 000 000 + 5 000 + 900 87 786 = 80 000 + 7 000 + 700 + 80 + 6 b. + “Năm mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi mốt” viết là 55 321 + 26 789 đọc là “hai mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín” + “Mười hai triệu năm trăm chín mươi nghìn” viết là 12 590 000 794 320 đọc là “bảy trăm chín mươi tư nghìn ba trăm hai mươi” - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: a. S Sửa lại: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b. S Sửa lại: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. c. Đ
- HS chữa bài.
Đáp án bài 3:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a. Các số lẻ có hai chữ số khác nhau là: 13; 15; 21; 23; 25; 31; 35; 41; 43; 45; 51; 53. b. Các số chẵn có hai chữ số khác nhau là: 12; 14; 24; 32; 34; 42; 52; 54 - HS chữa bài, đối chiếu kết quả.
Đáp án bài 5: a. Trường tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh nhất. Trường tiểu học Nguyễn Du có ít học sinh nhất. b. Số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 560, 1 880, 1 980, 2 090. - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 67: Ôn tập số tự nhiên, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên