A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)
Câu 1: Phần lớn các dãy núi có hướng nào?
- A. Hướng đông tây – nam bắc.
B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
- C. Hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
- D. Hướng tây nam – đông bắc.
Câu 2: Đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu diện tích đất liền?
- A. 2/3 diện tích đất liền.
- C. 2/4 diện tích đất liền.
- B. 3/4 diện tích đất liền.
D. 1/4 diện tích đất liền.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có diện tích như thế nào?
A. Diện tích lớn, khá bằng phẳng.
- C. Diện tích lớn nhưng khá gồ ghề.
- B. Diện tích nhỏ, khá bằng phẳng.
- D. Diện tích nhỏ nhưng khá gồ ghề.
Câu 4: Việt Nam có nguồn khoáng sản như thế nào?
- A. Có nguy cơ cạn kiệt.
C. Phong phú, đa dạng.
- B. Nghèo nàn.
- D. Dồi dào, bất tận.
Câu 5: Phần lớn các mỏ khoáng sản có quy mô:
- A. Lớn và trung bình.
B. Trung bình và nhỏ.
- C. Nhỏ.
- D. Lớn.
Câu 6: Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là:
- A. Quặng niken, titan, đồng, vàng.
- B. Đất hiếm, chì, kẽm, bô-xít.
C. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, thiếc.
- D. Đất hiếm, đồng, vàng, chì, kẽm.
Câu 7: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
- A. Khí hậu khô.
- B. Khí hậu ôn đới.
- C. Khí hậu cận nhiệt đới khô hạn.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 8: Tổng lượng mưa lớn, trung bình của Việt Nam hằng năm là bao nhiêu mm?
A. Trên 1500 mm/năm.
- C. Trên 1000 mm/năm.
- B. Dưới 1500 mm/năm.
- D. Dưới 1000 mm/năm
Câu 9: Việt Nam chịu tác động của hai gió mùa chính là mùa nào?
A. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
- B. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây ôn đới.
- C. Gió Mậu dịch và gió Lào.
- D. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
Câu 10. Miền Bắc có hai mùa chính là:
A. Mùa nóng và mùa lạnh.
- C. Mùa xuân và mùa hạ.
- B. Mùa khô và mùa mưa.
- D. Mùa nóng và mùa mưa.
Câu 11. Miền Nam có khí hậu nóng quanh năm với hai mùa:
- A. Mùa mưa và mùa nóng.
- C. Mùa nóng và mùa lạnh.
B. Mùa mưa và mùa khô.
- D. Mùa lạnh và mùa mưa.
Câu 12. Việt Nam có mạng lưới sông ngòi như thế nào?
- A. Có nhiều ở vùng núi.
- C. Thưa thớt.
- B. Dồi dào.
D. Dày đặc.
Câu 13. Sông ngòi ở Việt Nam chảy theo hai hướng chính là:
- A. Đông bắc – tây nam và vòng cung.
B. Tây bắc – đông nam và vòng cung.
- C. Hướng đông và hướng tây.
- D. Hướng đông bắc và vòng cung.
Câu 14: Hai nhóm đất chính ở Việt Nam là đất nào?
- A. Đất cát và đất sét.
- B. Đất ba-zan và đất phe-ra-lít.
- C. Đất ba-zan và đất phù sa.
D. Đất phù sa và đất phe-ra-lít.
Câu 15: Đất phe-ra-lít phân bố chủ yếu ở đâu, có màu gì?
- A. Vùng đồng bằng, có màu đỏ vàng.
- B. Vùng đồi núi, có màu nâu đỏ.
C. Vùng đồi núi, có màu đỏ vàng đến nâu đỏ.
- D. Vùng đồi núi, có màu đỏ vàng.
Câu 16: Năm 2021, rừng nước ta chiếm bao nhiêu diện tích phần đất liền?
- A. 2/5 diện tích phần đất liền.
B. Hơn 2/5 diện tích phần đất liền.
- C. Hơn 1/3 diện tích phần đất liền.
- D. Hơn 2/3 diện tích phần đất liền.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Tại sao tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống?
- A. Là nguồn lực cho tài chính phát triển.
- B. Là cơ sở phát triển cho sản xuất nông nghiệp.
C. Vì là nguồn tài nguyên nền tảng đảm bảo cho sự sinh tồn.
- D. Là cơ sở phát triển cho sản xuất công nghiệp.
Câu 2: Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- A. Khai thác hợp lí, khoa học.
- B. Đẩy mạnh tái chế.
- C. Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến.
D. Kiên cố công trình
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về rừng ở Việt Nam?
A. Năm 2021, rừng chiếm 1/3 diện tích phần đất liền.
- B. Rừng được phân bố chủ yếu ở cùng núi và ven biển.
- C. Ở đồng bằng, diện tích rừng rừng còn rất ít.
- D. Diện tích rừng tang lên đáng kể, chủ yếu do trông rừng mới.
Câu 4: Ý nào dưới đây nói đúng về khí hậu Việt Nam?
- A. Miền Bắc có hai mùa chính là mùa khô và mùa mưa.
- B. Miền Nam có khí hậu lạnh quanh năm.
- C. Có khí hậu ôn đới.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về đồng bằng duyên hải miền Trung?
- A. Có diện tích lớn, bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
B. Hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
- C. Có diện tích lớn, khá bằng phẳng.
- D. Có diện tích hẹp nhưng khá bằng phẳng.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sông ngòi Việt Nam?
- A. Lượng nước của sông ngòi theo đổi theo thời tiết.
B. Lượng nước của sông ngòi thay đổi theo mùa.
- C. Có hai hướng chính là đông bắc – tây nam và vòng cung.
- D. Các sông lớn có nhiều nước nhưng ít phù sa.
3. VẬN DỤNG (05 CÂU)
Câu 1: Địa hình đồi núi gây khó khăn gì cho sản xuất và đời sống?
- A. Dân cư thưa thớt.
- B. Cản trở du lịch.
C. Giao thông không thuận tiện.
- D. Ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: Theo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn thì nhiệt độ trung bình cả năm của Hà Nội là bao nhiêu độ C?
A. 24 độ.
- B. 25 độ.
- C. 28 độ.
- D. 27 độ.
Câu 3: Khí tự nhiên tập trung ở đâu nhiều nhất nước ta?
- A. Khu vực Nam Côn Đảo.
B. Miền Trung và Đông Nam Bộ.
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Theo Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn thì nhiệt độ trung bình tháng 1 của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu độ C?
- A. 27 độ.
- B. 26 độ.
- C. 25 độ.
D. 24 độ.
Câu 5: Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là:
A. Gió tín phong.
- B. Gió phơn tây nam.
- C. Gió tây ôn đới.
- D. Gió biển.
4. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Cảnh quan chiếm ưu thế của Việt Nam là:
A. Cảnh quan vùng đồi núi.
- B. Cảnh quan vùng đồng bằng.
- C. Cảnh quan vùng ven biển của sông.
- D. Cảnh quan vùng đảo.
Câu 2: Tác động gió mùa Đông Bắc nước ta mạnh nhất ở:
- A. Đồng bằng Bắc Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- B. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.