A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, nghề nghiệp là gì?
A. Là một hoạt động hoặc công việc mà một người thực hiện trong một thời gian dài để kiếm sống hoặc phát triển sự nghiệp của mình.
B. Là một hoạt động hoặc công việc mà một người thực hiện trong một thời gian ngắn để kiếm sống hoặc phát triển sự nghiệp của mình.
C. Là một hoạt động hoặc công việc mà một người thực hiện để kiếm sống hoặc phát triển sự nghiệp của mình.
D. Là một hoạt động hoặc công việc mà một người thực hiện trong một thời điểm nhất định kiếm để sống hoặc phát triển sự nghiệp của mình.
Câu 2 (0,5 điểm). Đâu không phải là hoạt động cần thực hiện trong kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp?
A. Đối chiếu kết quả.
B. Tạo phiếu khảo sát.
C. Thực hiện khảo sát.
D. Phân tích kết quả.
Câu 3 (0,5 điểm).Theo em, vì sao cần rèn luyện phẩm chất và năng lực của bản thân?
A. Để đáp ứng với yêu cầu của người làm nghề trong xã hội ngày càng hiện đại.
B. Để đáp ứng yêu cầu cơ riêng của mỗi nhà tuyển dụng trong xã hội hiện đại.
C. Để đáp ứng yêu cầu cơ bản của toàn xã hội về người lao động.
D. Để đáp ứng yêu cầu chung về mọi ngành nghề trong xã hội hiện đại.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em khảo sát trực tuyến là gì?
A. Là một tập hợp các câu hỏi được gửi đến đối tượng khảo sát và các thành viên của mẫu này có thể trả lời các câu hỏi qua Internet.
B. Là một tập hợp các câu hỏi ngẫu nhiên được gửi đến đối tượng khảo sát và các thành viên của mẫu này có thể trả lời các câu hỏi qua Internet.
C. Là một tập hợp các câu hỏi từ dễ đến khó được gửi đến đối tượng khảo sát và các thành viên của mẫu này có thể trả lời các câu hỏi qua Internet..
D. Là một tập hợp các câu hỏi từ đơn giản đến phức tạp được gửi đến đối tượng khảo sát và các thành viên của mẫu này có thể trả lời các câu hỏi qua Internet..
Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, đâu không phải là nghề phổ biến trong xã hội hiện đại?
A. Nhà tâm lí học.
B. Nhiếp ảnh gia.
C. Nhà sinh vật học.
D. Thợ hớt tóc dạo.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là việc làm đặc trưng của nghề phát thanh viên truyền hình?
A. Ghi hình.
B. Làm hậu kì.
C. Biên tập bài phát sóng trên truyền hình.
D. Chỉnh sửa video ghi hình.
Câu 7 (0,5 điểm). Theo em, thách thức là gì?
A. Những tình huống khó khăn và trở ngại mà chúng ta phải đối mặt để phát triển bản thân và trở nên mạnh mẽ hơn.
B. Những tình huống thuận lợi mà chúng ta phải đối mặt để phát triển bản thân và trở nên mạnh mẽ hơn.
C. Những tình huống khó khăn và trở ngại mà chúng ta phải nhận diện bản thân và trở nên mạnh mẽ hơn.
D. Những tình huống thuận lợi mà chúng ta phải đối mặt để nhận diện bản thân và trở nên mạnh mẽ hơn.
Câu 8 (0,5 điểm). Theo em, đâu không phải câu hỏi cho phiếu khảo sát hứng thú nghề nghiệp?
A. Bạn mong muốn mức lương của nghề nghiệp trong tương lai là bao nhiêu?
B. Bạn có hứng thú với nghề nghiệp nào? Vì sao?
C. Bạn làm những gì để thể hiện hứng thú đối với nghề nghiệp bạn thích?
D. Trong các môn học, bạn thích hoặc học tốt nhất môn nào?
Câu 9 (0,5 điểm). Đâu không phải là cách thể hiện thái độ tôn trọng mọi lao động nghề nghiệp trong thực tiễn cuộc sống?
A. Cởi mở, chan hòa với người lao động ở mọi ngành nghề..
B. Tôn vinh những nghề lao động trí óc.
C. Trân trọng sản phẩm lao động.
D. Sẵn sàng hỗ trợ, làm cùng với người lao động khi cần thiết.
Câu 10 (0,5 điểm). Có bao nhiêu hoạt động cần thực hiện trong kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp?
A. 5
B. 4
C. 3
D. Không giới hạn.
Câu 11 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây không đúng khi nói về năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại?
A. Giao tiếp tốt.
B. Sử dụng tốt công nghệ thông tin.
C. Giải quyết vấn đề.
D. Có thể lực tốt.
Câu 12 (0,5 điểm). Quảng cáo, tiếp thị có ảnh hưởng như thế nào đối với khách hàng?
A. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thêm sự lựa chọn về nhân công trong tương lai.
B. Định hướng cơ cấu ngành dọc trong thị trường lao động.
C. Góp phần giảm tình trạng thất nghiệp sau khi ra trường của sinh viên.
D. Giúp học sinh định hướng được công việc trong tương lai.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Nhận diện và xử lí tình huống thể hiện cách đạt được mục đích rèn luyện sức khoẻ, độ bền trong công việc ở những tình huống sau:
- Tình huống 1: Nam rủ Minh dậy sớm để đánh cầu lông. Minh thực hiện được hai buổi rồi bảo Nam: "Vì dậy sớm nên khi vào giờ học tớ buồn ngủ lắm, tớ không đi cùng cậu nữa đâu".
- Tình huống 2: Lan và Hà đang cùng nhau thực hiện nhiệm vụ nhóm giao đòi hỏi sự tập trung và cẩn thận. Nhưng cứ làm được một lúc, Hà lại mất tập trung, kêu mệt và dễ nổi cáu khi nhiệm vụ chưa đạt yêu cầu.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 1)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | A | A | D | D |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
A | A | B | C | D | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | Nhận diện và xử lí tình huống thể hiện cách đạt được mục đích rèn luyện sức khoẻ, độ bền trong công việc ở những tình huống: - Tình huống 1: + Nam có thể giải thích cho Minh về việc do chưa quen với việc dậy sớm nên Minh buồn ngủ. + Nam có thể đưa ra một số lời khuyên cho Minh: đi ngủ sớm, cố gắng tỉnh táo, rửa mặt khi buồn ngủ,... + Nam có thể tập cách ngày hoặc theo giờ giấc mới giúp bạn tỉnh táo hơn. + Nam động viên Minh cố gắng một thời gian có thể thấy đc hiệu quả về mặt sức khỏe. + Nam có thể giải thích cho bạn đó là cách rèn luyện sự bền bỉ và sức khỏe để đáp ứng cho công việc trong tương lai. - Tình huống 2: + Lan có thể trấn tĩnh bạn mỗi khi bạn nổi cáu bằng cách dừng công việc 2 bạn cùng làm lại. + Lan nên chia công việc thành các phần nhỏ để Hà dễ dàng theo dõi. + Lan nên góp ý với bạn cần có thái độ tôn trọng mình khi cùng làm việc. + Lan có thể cùng bạn làm từng bước một. + Lan khuyên bạn nên rèn luyện sự tập trung, tính bền bỉ, bình tĩnh để phục vụ cho công việc trong tương lai. |
1,5 điểm
1,5 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) | - Phẩm chất cần có của người lao động trong xã hội hiện đại: + Tinh thần trách nhiệm. +Tinh thần kỉ luật. + Tận tụy với công việc. - Năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại: + Giao tiếp tốt. + Sử dụng tốt công nghệ thông tin. + Giải quyết vấn đề. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 1)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 8: Tìm hiểu nghề trong xã hội hiện đại | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 4,0 |
Chủ đề 9: Xây dựng kế hoạch học tập theo hứng thú nghề nghiệp | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 6,0 |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 14 |
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 1)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Tìm hiểu nghề trong xã hội hiện đại | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa của nghề nghiệp. - Nhận biết được định nghĩa của thách thức. | 2 |
| C1, C7 |
|
Thông hiểu | - Nêu được ý không phải là nghề phổ biến trong xã hội hiện đại. - Tìm được câu không phải là việc làm đặc trưng của nghề phát thanh viên truyền hình. - Tìm được câu không đúng khi nói về năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại. | 3 |
| C5, C6, C11 |
| |
Vận dụng | Nhận định được lí do cần rèn luyện phẩm chất và năng lực của bản thân. | 1 |
| C3 |
| |
Vận dụng cao | - Nêu những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại. |
| 1 |
| C2 (TL) | |
Xây dựng kế hoạch học tập theo hứng thú nghề nghiệp | Nhận biết | - Xác định được định nghĩa của khảo sát trên giấy. - Xác định được số hoạt động cần thực hiện trong kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp. | 2 |
| C4, C10 |
|
Thông hiểu | - Xác định được ý không phải là hoạt động cần thực hiện trong kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp. - Xác định được ý không phải câu hỏi cho phiếu khảo sát hứng thú nghề nghiệp. - Xác định được ý không phải là cách thể hiện thái độ tôn trọng mọi lao động nghề nghiệp trong thực tiễn cuộc sống. | 3 |
| C2, C8, C9 |
| |
Vận dụng | - Nhận biết được lí do cần hướng nghiệp. - Nhận diện và xử lí tình huống thể hiện cách đạt được mục đích rèn luyện sức khoẻ, độ bền trong công việc ở những tình huống. | 1 | 1 | C12 | C1 (TL) | |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|