A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Biểu hiện của nét tính cách thân thiện là:
A. Dễ cảm thông với người khác. Sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ mọi người.
B. Chu đáo, kĩ càng trong công việc. Kỉ luật, làm việc có kế hoạch, tinh thần trách nhiệm.
C. Thích ở một mình. Thích hoạt động cá nhân.
D. Thích giao tiếp cộng đồng. Thích hoạt động nhóm.
Câu 2 (0,5 điểm). Đâu không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm?
A. Dạo này, vì ham chơi điện tử nên kết quả làm bài thi học kì của Kiên rất kém. Kiên cảm thấy vô cùng có lỗi với bố mẹ. Vì vậy, Kiên quyết tâm không chơi điện tử nữa và dành nhiều thời gian hơn để ôn lại các kiến thức cũ.
B. Hà được giao nhiệm vụ sưu tầm những hình ảnh về danh lam thắng cảnh ở địa phương. Hà nhớ ra trên các tạp chí, báo hoặc các cuốn lịch thường có những hình ảnh phong cảnh đẹp. Vì vậy, Hà đã tranh thủ thời gian rảnh rỗi đến nhà họ hàng, hàng xóm để xin những bức ảnh này. Cuối cùng, Hà đã sưu tầm được khá nhiều hình ảnh theo sự phân công.
C. Các bạn trong nhóm rủ Lan sau khi tan học sẽ đến nhà Mai dự sinh nhật. Nhưng mẹ của Lan đang ốm, bố Lan đi làm xa. Vì vậy, Lan đã chúc mừng sinh nhật Mai trên lớp để tan học có thể về nhà chăm sóc mẹ.
D. Nguyệt được phân công mang lọ hoa, khăn trải bàn để trang trí lớp học trong buổi sơ kết thi đua. Nhưng đúng buổi sáng hôm đó, Nguyệt lại bị sốt, không thể đến lớp được. Nguyệt đã không nhờ mẹ báo lại cho cô giáo biết để cô kịp phân công bạn khác mang đi.
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu là cách xây dựng và giữ gìn tình bạn trong tình huống sau:
Lan Hương vẽ rất đẹp nhưng lại nhút nhát, ít nói và ngại giao tiếp với các bạn. Lan Hương nhận thấy Hà Anh có nhiều điểm chung giống mình, Lan Hương rất muốn kết bạn với Hà Anh.
A. Lan Hương chờ đợi để Hà Anh làm quen và kết bạn với mình trước.
B. Lan Hương chủ động trò chuyện với Hà Anh về sở thích, học tập,… để thấy điểm chung giữa hai người và nói về mong muốn được kết bạn cho Hà Anh hiểu.
C. Lan Hương không dám trò chuyện và nói lời kết bạn với Hà Anh vì sợ bạn chê cười.
D. Lan Hương rất nhút nhát nên cần có sự giúp đỡ của thầy, cô giáo.
Câu 4 (0,5 điểm). Biểu hiện của người có trách nhiệm với với bản thân và mọi người xunh quanh là:
A. Hỗ trợ và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.
B. Hoàn thành các bài tập trước giờ kiểm tra bài cũ.
C. Dậy muộn mỗi sáng và không ăn sáng trước khi đến trường.
D. Không tham gia các hoạt động chung của lớp vì cần tập trung thời gian cho việc học.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi thực hiện thương thuyết trong một số tình huống, em không nên:
A. Nêu những yêu cầu cụ thể của mình, những gì mình muốn hoặc không muốn.
B. Tôn trọng, lắng nghe yêu cầu của đối phương và đưa ra một thỏa hiệp tương xứng.
C. Tự tin, thiện chí.
D. Nảy sinh mâu thuẫn dẫn đến tình huống hai bên không tìm được cách giải quyết phù hợp.
Câu 6 (0,5 điểm). Để phòng tránh bị bắt nạt, em cần:
A. Tự tin, mạnh mẽ hơn trong suy nghĩ và hành động.
B. Nhút nhát, sợ sệt, không dám chia sẻ để tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác khi bắt nạt.
C. Lo sợ, không dám đến trường và gặp gỡ những người xung quanh.
D. Buồn bã, suy nghĩ tiêu cực về bản thân.
Câu 7 (0,5 điểm). Khi thực hiện bảo vệ tranh biện, em nên lưu ý điều gì?
A. Hiếu thắng, tranh cãi đến cùng để bảo vệ ý kiến của mình mà thiếu lập luận khoa học.
B. Dễ dàng chấp nhận mọi ý kiến của người khác.
C. Trình bày lập luận rõ ràng, chặt chẽ.
D. Phản bác thẳng ý kiến của người khác.
Câu 8 (0,5 điểm). Câu tục ngữ thể hiện tinh thần, trách nhiệm là:
A. Cha chung không ai khóc.
B. Dắt voi phải tìm đường cho voi.
C. Của mình thì giữ bo bo/Của người thì thả cho bò nó ăn.
D. Sống chết mặc bay.
Câu 9 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những từ chối cần tình huống?
A. Tình huống bản thân chưa đủ điều kiện thực hiện.
B. Tình huống có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác.
C. Tình huống vượt quá khả năng thực hiện của bản thân.
D. Tình huống liên quan đến lời mời/lời đề nghị làm những việc đúng đắn.
Câu 10 (0,5 điểm). Đâu không phải là cách rèn luyện để trở thành người có trách nhiệm?
A. Lập kế hoạch cho các hoạt động của bản thân.
B. Đối mặt với khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Chỉ thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với những người quan trọng với mình.
D. Tiếp nhận góp ý một cách cầu thị, lắng nghe tích cực.
Câu 11 (0,5 điểm). Tự chủ là một đức tính quý giá. Tự chủ giúp chúng ta:
A. Tự tin tuyệt đối với khả năng của bản thân.
B. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách và cám dỗ trong cuộc sống.
C. Phản bác thẳng thắn ý kiến của người khác.
D. Tranh cãi đến cùng để bảo vệ ý kiến của mình dù thiếu lập luận khoa học.
Câu 12 (0,5 điểm). Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em:
A. Lựa chọn hoạt động phù hợp và tương tác với mọi người được tốt hơn.
B. Ngày càng thụ động hơn trong cuộc sống.
C. Bảo vệ quan điểm cá nhân một cách phù hợp.
D. Thể hiện được trách nhiệm của bản thân với mọi người xung quanh.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
An đề ra mục tiêu cải thiện kết quả môn Toán học và cam kết sẽ thực hiện được mục tiêu học tập này trong năm học. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cam kết, An gặp một số khó khăn sau:
- Thiếu kiến thức cơ bản nên rất khó tiếp thu các bài mới.
- Mất nhiều thời gian ôn tập.
- Đôi khi An cảm thấy chán bản, thất vọng về bản thân vì chậm tiến bộ.
An đã thực hiện những cách sau để khắc phục những khó khăn và thực hiện đúng cam kết của mình:
- Lập kế hoạch học tập môn Toán học: mục tiêu, cách học tập, thời gian cụ thể, sự giúp đỡ và hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè.
- Tự động viên bản thân, suy nghĩ tích cực và ghi nhận từng kết quả đạt được.
- Kiên trì thực hiện mục tiêu đã đặt ra và viết lời nhắc nhở cho bản thân.
a. Nêu cách thực hiện cam kết của An trong tình huống.
b. Chia sẻ một số cam kết mà bản thân em đã thực hiện. Theo em, việc thực hiện được những cam kết đó có ý nghĩa gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Từ một số câu ca dao, tục ngữ dưới đây, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 15 câu) nói về sự cần thiết của việc giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Học thầy không tày học bạn.
- Trong hoạn nạn mới biết ai là người bạn tốt.
- Tình bạn là vạn bông hoa/Tình bạn là vạn bài ca muôn màu.
- Ai ơi nhớ lấy câu này/Tình bạn là mối duyên thừa trời cho.
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 1)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | D | B | A | D | A |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
C | B | D | C | B | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | a. Cách thực hiện cam kết của An trong tình huống: - Lập kế hoạch học tập môn Toán học: mục tiêu, cách học tập, thời gian cụ thể, sự giúp đỡ và hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè. - Tự động viên bản thân, suy nghĩ tích cực và ghi nhận từng kết quả đạt được. - Kiên trì thực hiện mục tiêu đã đặt ra và viết lời nhắc nhở cho bản thân. b. - HS liên hệ bản thân, chia sẻ một số cam kết mà bản thân em đã thực hiện. Gợi ý: + Cam kết tự chăm sóc bản thân hằng ngày. + Cam kết tự thực hiện mục tiêu học tập. + Cam kết cùng làm việc nhà với anh/chị/em. + …. - Ý nghĩa của việc thực hiện những cam kết đó: thể hiện trách nhiệm đối với bản thân và mọi người xung quanh, là dấu hiệu cơ bản của sự trưởng thành,… | 1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) | HS dựa vào các câu ca dao, tục ngữ, viết đoạn văn nói về sự cần thiết của việc giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh. Nội dung của đoạn văn cần thể hiện được một số ý chính sau: - Biết cách xây dựng tình bạn đẹp là một trong những kĩ năng vô cùng cần thiết. - Quan tâm, chia sẻ, cảm thông, vị tha là cách em thể hiện sự trân trọng và giữ gìn tình bạn. -….. | 1,0 điểm |
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 1)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Khám phá một số đặc điểm của bản thân | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 4 | 0 | 2,0 |
Chủ đề 2: Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người | 1 |
| 2 |
| 1 | 1 |
| 4 | 1 | 5,0 | |
Chủ đề 3: Xây dựng trường học thân thiện | 1 |
| 2 |
| 1 |
|
| 1 | 4 | 1 | 3,0 |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 1)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Khám phá một số đặc điểm của bản thân | Nhận biết | - Nêu được biểu hiện của nét tính cách thân thiện. - Nêu được việc em cần lưu ý khi thực hiện bảo vệ tranh biện. | 2 |
| C1, C7 |
|
Thông hiểu | - Nếu được điều không nên làm khi thực hiện thương thuyết trong một số tình huống. - Nêu được ý nghĩa của việc nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em. | 2 |
| C5, C12 |
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người | Nhận biết | Nêu được biểu hiện của người có trách nhiệm với với bản thân và mọi người xunh quanh. | 1 |
| C4 |
|
Thông hiểu | - Xác định được tình huống thể hiện người sống không có trách nhiệm. - Xác định được cách không đúng khi rèn luyện để trở thành người có trách nhiệm. | 2 |
| C2, C10 |
| |
Vận dụng | - Tìm được câu tục ngữ thể hiện tinh thần, trách nhiệm. - Xử lí tình huống, liên hệ bản thân và nêu được ý nghĩa của việc thực hiện được những cam kết bản thân đặt ra. | 1 | 1 | C8 | C1 (TL) | |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
Xây dựng trường học thân thiện | Nhận biết | Nhận biết được việc cần làm để phòng tránh bị bắt nạt. | 1 |
| C6 |
|
Thông hiểu | - Nhận diện được tình huống không cần nói lời từ chối. - Nêu được ý nghĩa của sự tự chủ. | 2 |
| C9, C11 |
| |
Vận dụng | Xử lí tình huống về cách xây dựng và giữ gìn tình bạn. | 1 |
| C3 |
| |
Vận dụng cao | Viết được đoạn văn (khoảng 10 – 15 câu) nói về sựi cần thiết của việc giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh.
|
| 1 |
| C2 (TL) |