A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm do Paramyxovirus gây ra và xảy ra chủ yếu ở gà?
A. Bệnh Newcastle
B. Bệnh cúm gia cầm
C. Bệnh tai xanh
D. Bệnh tụ huyết trùng
Câu 2: Bệnh nào ở gia cầm có đặc trưng là sốt cao, có những biểu hiện bệnh lí ở hệ thống tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và sinh sản?
A. Bệnh gà rù
B. Bệnh tụ huyết trùng
C. Bệnh cúm gia cầm
D. Bệnh lở mồm, long móng
Câu 3: Bệnh nào do vi khuẩn Pasteurella multocida có đặc trưng thường ở thể nhiễm trùng máu làm gia cầm chết nhanh?
A. Bệnh tai xanh
B. Bệnh gà rù
C. Bệnh cúm gia cầm
D. Bệnh tụ huyết trùng gia cầm
Câu 4: Dạng vaccine nào được sản xuất bằng cách sử dụng các gene mã hóa kháng nguyên thiết yếu của vi sinh vật gây bệnh để tổng hợp ra các phân tử DNA tái tổ hợp có khả năng kích thích cơ thể vật nuôi chống lại chính các vi sinh vật gây bệnh đó?
A. Vaccine RNA tái tổ hợp
B. Vaccine NDA tái tổ hợp
C. Vaccine DNA tái tổ hợp
D. Vaccine NRA tái tổ hợp
Câu 5: Các loại vaccine thông thường được sản xuất bằng cách nào?
A. Sử dụng các protein của virus, vi khuẩn khỏe mạnh
B. Sử dụng các virus, vi khuẩn gây bệnh đã làm suy yếu, bất hoạt
C. Sử dụng các protein của virus, vi khuẩn không gây bệnh
D. Sử dụng các virus, vi khuẩn không gây bệnh
Câu 6: Chọn phát biểu đúng về tác hại của bệnh do virus gây ra nếu không phát hiện sớm?
A. Có thể bùng phát thành dịch
B. Bảo vệ sức khỏe con người
C. Làm tăng trưởng nền kinh tế
D. Bảo vệ môi trường
Câu 7: Tại sao phòng, trị bệnh cho vật nuôi có tác dụng bảo vệ sức khỏe con người?
A. Vì một số bệnh có thể lây từ vật nuôi sang người
B. Vì bệnh làm giảm chất lượng trứng, thịt, sữa
C. Vì tăng chi phí chăn nuôi như chi phí chữa bệnh vật nuôi, khử trùng,…
D. Vì bệnh làm vật nuôi chậm lớn, giảm sản lượng
Câu 8: Quan sát hình dưới đây và cho biết biện pháp an toàn nào cho người, vật nuôi và môi trường đối với chăn nuôi nông hộ đã được áp dụng?
A. Vệ sinh, khử trùng tiêu độc
B. Kiểm dịch giống vật nuôi
C. Vệ sinh dụng cụ dùng trong chăn nuôi
D. Thức ăn chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn
Câu 9: Bệnh ảnh hưởng đến vật nuôi như thế nào?
A. Thúc đẩy quá trình sinh sản và phát triển
B. Cho các con giống vật tốt, thúc đẩy kinh tế
C. Nâng cao hiệu suất cho thịt
D. Làm vật nuôi chậm lớn, thậm chí không lớn
Câu 10: Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò do vi khuẩn nào gây nên?
A. Vi khuẩn Gram âm Pasteurella
B. Vi khuẩn Paramyxovirus
C. Vi khuẩn thuộc họ Picornaviridae
D. Vi khuẩn Arterivirus
Câu 11: Biểu hiện “con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao, viêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm, chảy nước mắt, nước mũi” là biểu hiện của bệnh nào ở trâu, bò?
A. Bệnh cúm gia cầm
B. Bệnh tiên mao trùng
C. Bệnh lở mồm, long móng
D. Bệnh tụ huyết trùng
Câu 12: Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn Gram âm có tên là Pasteurella multocida gây ra là bệnh gì?
A. Bệnh tai xanh
B. Bệnh cúm gia cầm
C. Bệnh Newcastle
D. Bệnh tụ huyết trùng lợn
Câu 13: Chọn phát biểu đúng về bệnh tụ huyết trùng lợn
A. Vi khuẩn gây bệnh có sẵn trong niêm mạc mũi của lợn
B. Bệnh lây từ gia súc bệnh sang gia súc khỏe qua đường không khí
C. Khi môi trường bất lợi sẽ làm tăng sức đề kháng của gia súc
D. Vi khuẩn gây bệnh có sẵn trong hạch amidan của lợn
Câu 14: Không được thực hiện biện pháp nào với lợn bị bệnh tai xanh?
A. Sử dụng Sorbitol để giải độc thận cho lợn
B. Sử dụng Sorbitol để giải độc gan cho lợn
C. Tắm cho lợn bị bệnh
D. Sử dụng thuốc hạ sốt, thuốc kháng viêm để điều trị
Câu 15: Cho các bước cơ bản trong quy trình ứng dụng công nghệ sinh học phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi (chưa đúng thứ tự):
(1) Tổng hợp cDNA từ RNA nhờ quá trình phiên mã ngược
(2) Điện di kiểm tra sản phẩm PCR
(3) Tách chiết RNA tổng số
(4) Mẫu bệnh phẩm
(5) Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR
Bước thứ hai và bước thứ ba theo quy trình đúng lần lượt là
A. (4) và (1)
B. (3) và (1)
C. (2) và (5)
D. (4) và (2)
Câu 16: Tại sao các virus gây bệnh sau khi xâm nhiễm vào cơ thể vật nuôi cần thời gian ủ bệnh?
A. Vì để giảm thiểu tổn thất cho người chăn nuôi
B. Vì virus khó kiểm soát
C. Vì để nhân lên đủ số lượng có thể gây bệnh cho vật nuôi
D. Vì để phát hiện ngay sau khi virus xâm nhiễm vào vật nuôi
Câu 17: Chọn phát biểu sai về biện pháp nên làm để phòng, trị bệnh dịch tả lợn cổ điển
A. Tiêm vaccine đầy đủ theo khuyến cáo
B. Phương pháp truyền thống dễ kiểm soát bệnh ở vật nuôi
C. Giữ cho chuồng trại luôn khô thoáng
D. Tránh vệ sinh sát trùng định kì
Câu 18: Biện pháp chăn nuôi “cùng vào – cùng ra” được áp dụng trong phòng bệnh nào ở lợn?
A. Bệnh tai xanh
B. Bệnh dịch tả lợn cổ điển
C. Bệnh Newcastle
D. Bệnh tụ huyết trùng lợn
Câu 19: Vai trò nào dưới đây không phải của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi?
A. Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường
B. Bảo vệ vật nuôi
C. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi
D. Làm người chăn nuôi bị thua lỗ
Câu 20: Tại sao phải phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
A. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ ngăn chặn lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người, gây hại cho sức khỏe con người và mất cân bằng sinh thái
B. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ giúp hạn chế dịch bùng phát, ngăn chặn lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người
C. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ làm dịch bùng phát, gây hại sức khỏe con người và môi trường sinh thái
D. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ làm lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người, góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sinh thái
Câu 21: Chọn phát biểu đúng về biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường đối với chăn nuôi nông hộ
A. Dụng cụ dùng trong chăn nuôi không cần vệ sinh trước khi dùng
B. Khu vực chăn nuôi không khử trùng sau mỗi đợt nuôi
C. Thức ăn chăn nuôi phải đảm bảo tiêu chuẩn
D. Con giống mang mầm bệnh truyền nhiễm
Câu 22: Để phòng bệnh tụ huyết trùng trâu, bò, mỗi năm cần tiêm phòng đầy đủ vaccine mấy lần theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y?
A. 2 lần
B. 1 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 23: Tại sao phải định kì bổ sung các sản phẩm có tác dụng tăng sức đề kháng cho trâu, bò để phòng bệnh tụ huyết trùng?
A. Vì bệnh chưa có thuốc đặc trị, khi con vật bị bệnh phải tiêu hủy theo quy định an toàn
B. Vì trâu, bò nhiễm bệnh thông qua vật trung gian truyền bệnh là các loài ruồi trâu
C. Vì bệnh do vi khuẩn có sẵn trong cơ thể, bùng phát khi thời tiết thay đổi
D. Vì bệnh thường xuất hiện khi con vật ăn quá nhiều thức ăn dễ lên men sinh hơi
Câu 24: Triệu chứng của bệnh tụ huyết trùng trâu, bò là
A. mụn nước bắt đầu mọc ở bên trong má, mép và bề mặt lưỡi, thường không có mủ
B. lưỡi trâu, bò thường bị bong tróc biểu mô 2/3 phía trước
C. trâu, bò thường có các triệu chứng như sốt đột ngột trong khoảng 2 – 3 ngày
D. con vật thường kiệt sức, suy hô hấp và chết trong vài giờ đến vài ngày từ khi xuất hiện những triệu chứng đầu tiên
Câu 25: Chọn phát biểu sai về bệnh tụ huyết trùng gia cầm
A. Tỉ lệ gia cầm chết thấp
B. Gia cầm chết sau khi nhiễm bệnh vài giờ đến vài ngày
C. Bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm
D. Đặc trưng của bệnh thường ở thể nhiễm trùng máu
Câu 26: Chọn phát biểu sai về phòng bệnh Newcastle
A. Tiêu hủy gia cầm bị bệnh và nghi nhiễm bệnh theo đúng quy định
B. Mang gia cầm bệnh và sản phẩm của chúng ra khỏi vùng dịch
C. Ngăn chặn nguồn bệnh bằng biện pháp như hạn chế người qua lại khu chăn nuôi
D. Thực hiện kiểm dịch, cách li và tiêm vaccine đúng quy định
Câu 27: Tại sao bệnh cúm gia cầm thường phát sinh các ổ dịch mới?
A. Vì hệ gene của virus gây ra bệnh có khả năng biến đổi rất nhanh, tạo ra chủng, nhánh mới
B. Vì bệnh lây từ gia cầm bệnh sang gia cầm khỏe qua đường không khí
C. Vì virus gây bệnh có thể ra ngoài qua phân, nước tiểu, nước bọt, vì thế khả năng lây lan rất cao
D. Vì bệnh lây từ gia cầm bệnh sang gia cầm khỏe qua thức ăn, nước uống
Câu 28: Triệu chứng nào là cơ sở để chuẩn đoán lợn trưởng thành hoặc lợn nuôi vỗ béo ở giai đoạn cuối mắc bệnh tụ huyết trùng nặng do vi khuẩn ở thể á cấp tính gây ra?
A. Sốt nhẹ
B. Sốt cao
C. Ho
D. Xuất huyết
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm và nguyên nhân của bệnh lở mồm, long móng và bệnh tụ huyết trùng ở trâu, bò.
Câu 2: Chủ một trang trại chăn nuôi lợn thịt khi phát hiện con vật có các dấu hiệu bất thường như sốt cao, mệt mỏi, bỏ ăn, tiêu chảy, có xuất huyết trên da, … đã làm những việc sau: (1) mang một số con lợn chưa có biểu hiện thường ra chợ bán; (2) đóng cửa khu chăn nuôi không cho người lạ vào; (3) mua thuốc về tự điều trị cho lợn; sau đó (4) báo cho cán bộ thú y. Theo em, việc làm nào của chủ trang trại là đúng và chưa đúng, cả về nội dung và thời điểm? Vì sao?
MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. A | 2. C | 3. D | 4. C | 5. B | 6. A | 7. A |
8. A | 9. C | 10. A | 11. D | 12. D | 13. C | 14. C |
15. B | 16. C | 17. D | 18. A | 19. D | 20. B | 21. C |
22. A | 23. C | 24. D | 25. A | 26. B | 27. A | 28. C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||
Câu 1
|
|
1đ
1đ
| |||||||||
Câu 2 | - Việc làm (2) đúng - Những việc còn lại không đúng vì: + (1): Không được phát tán bệnh ra thị trường + (3): Mua thuốc điều trị bệnh cần có sự tư vấn từ bác sĩ thú y + (4): Cần báo cho cán bộ thú y ngay sau khi phát hiện bệnh | 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ |
MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Phòng, trị bệnh cho vật nuôi | Bài 11. Vai trò của phòng, trị | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
| 6 | 0 | 1,5đ (15%) |
Bài 12. Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị | 4 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | 6 | 1 | 2,5đ (25%) | |
Bài 13. Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
| 6 | 0 | 1,5đ (15%) | |
Bài 14. Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị | 3 |
| 2 |
|
| 1 |
|
| 5 | 1 | 3,25đ (32,5%) | |
Bài 15. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi | 3 |
| 2 |
|
|
|
|
| 5 | 0 | 1,25đ (12,5%) | |
Tổng số câu TN/TL | 16 | 0 | 12 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 28 | 3 |
10 điểm (100%) | |
Điểm số | 4đ | 0đ | 3đ | 0đ | 0đ | 2đ | 0đ | 1đ | 7đ | 3đ | ||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % |
MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – KẾT NÔI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI | 2 | 28 |
|
| ||
Bài 11. Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi | Nhận biết | - Trình bày được vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi - Đề xuất được biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường | 3 | C7, 8, 9 | ||
Thông hiểu |
| 3 | C19, 20, 21 | |||
Bài 12. Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị | Nhận biết | Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn |
| 4 | C12, 13, 14, 28 | |
Thông hiểu |
| 2 | C17, 18 | |||
Vận dụng cao | 1 |
| C2 |
| ||
Bài 13. Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị | Nhận biết | Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm |
| 3 | C1, 2, 3 | |
Thông hiểu |
| 3 | C25, 26, 27 | |||
Bài 14. Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị | Nhận biết | Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò |
| 3 | C10, 11, 24 | |
Thông hiểu |
| 2 | C22, 23 | |||
Vận dụng | 1 |
| C1 |
| ||
Bài 15. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi | Nhận biết
| Trình bày được ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi |
| 3 | C4, 5, 6 | |
Thông hiểu |
| 2 | C15, 16 |