Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữacuối học kì 2 Vật lí 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đâu là công thức của định luật Cu-lông trong môi trường?

A.

B.

C.

D.

Câu 2. Quả cầu trung hòa điện, sau khi đặt tiếp xúc với thanh nhiễm điện âm sẽ trở nên nhiễm điện âm và hút được tóc như hình vẽ. Đó là hiện tượng nhiễm điện do

A. hưởng ứng.                                                            B. tiếp xúc.                               

C. cọ xát.                                                                   D. khác cấu tạo vật chất.

Câu 3. Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?

A. 

B. 

C. 

D.

Câu 4. Hai điện tích điểm q1 = 3.10−8 C, q2 = −2.10−8 C. Đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là

A. 0,00054 N.

B. 0,0054 N.

C. 0,054 N.

D. 0,54 N.

Câu 5. Đơn vị đo của cường độ điện trường là gì?

A. V/m, C/N.                    B. m/V, C/N.                    C. V/m, N/C.             D. m/V, N/C.

Câu 6. Trong các hình dưới đây, hình nào biểu diễn điện trường đều?

A.

B.

C.

D.

Câu 7. Đặt quả cầu nhỏ có điện tích q = 3,2.10-5 C trong chân không tại điểm A. Tính độ lớn cường độ điện trường do quả cầu gây ra tại điểm M, biết điểm M cách A một khoảng 3 cm.

A. 3,2.108 V/m.

B. 3,2.104 V/m.

C. 8,0.106 V/m.

D. 8,0.103 V/m.

Câu 8. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường.       

B. phương chiều của cường độ điện trường.

C. khả năng sinh công của điện trường.    

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu 9. Xét hai bản kim loại hình vuông đặt song song cách nhau 5 mm, tích điện bằng nhau nhưng trái dấu. Xác định độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại, biết hiệu điện thế giữa hai bản là UAB = 25V.

A. 5 V/m.

B. 125 V/m.

C. 0,125 V/m.

D. 5000 V/m.

Câu 10. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?

A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

B. Hằng số điện môi.

C. Cường độ điện trường bên trong tụ.

D. Điện dung của tụ điện.

Câu 11. Trên vỏ một tụ điện có ghi 1 000 μF – 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

A. 0,63 C.                         B. 0,063 C.                       C. 63 C.                               D. 63 000 C.

Câu 12. Hai tụ điện C1 = 1μF và C2 = 3μF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện.

A. 3,0.10-7 C.                    B. 3,0.10-6 C.                     C. 3,6.10-7 C.                         D. 3,6.10-6 C

Câu 13. Hai tụ điện, mỗi tụ có điện dung 100 μF, được ghép song song với nhau thành bộ. Đặt vào hai đầu bộ tụ điện này một hiệu điện thế 20 V. Điện dung tương đương của bộ tụ là

A. 100 μF.                        B. 200 μF.                         C. 50 μF.                               D. 10 μF.

Câu 14. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?

A. Động cơ xe máy.

B. Máy hàn điện.

C. Tuabin nước.

D. Quạt điện.

Câu 15. Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công thức nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

Câu 16. Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C1 = 4700 μF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn

A. 0,2538 J.

B. 0,0654 J.

C. 2,538 J.

D. 0,654 J.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm).

a) Các thông số được ghi trên các tụ điện trong hình vẽ dưới đây cho biết điều gì?

Tụ điện 1                    Tụ điện 2

b) Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện giảm 9 lần khi điện tích của tụ điện thay đổi như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm). Xét hai bản kim loại song song, cách nhau 2,0 cm và có hiệu điện thế 5,0 kV. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên một hạt bụi nằm trong khoảng giữa hai bản, biết hạt bụi có điện tích 8,0.10-19 C.

Câu 3 (1,5 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại B, ta đặt điện tích Q1 = 4,5.10-8 C, tại C, ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A.

Câu 4 (1 điểm). Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

B

A

A

C

C

A

C

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

D

D

B

C

B

C

D

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(2 điểm)

a) Vì trên vỏ tụ điện thường sẽ ghi giá trị điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ nên ta có bảng sau:

 

Điện dung (μF)

Hiệu điện thế (V)

Tụ điện 1

470

200

Tụ điện 2

2200

16

 

 

 

 

0,5 điểm

0,5 điểm

b) Đối với một tụ điện xác định thì điện dung C của tụ điện là không đổi. Ta có công thức tính năng lượng của tụ điện: , nên để năng lượng của tụ điện W giảm 9 lần thì điện tích của tụ điện Q phải giảm 3 lần.

 

1 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

Ta có cường độ điện trường là

Độ lớn lực điện tác dụng lên hạt bụi:

F = |q|E = 8,0.10-19.25.104 = 2.10-13 N.

 

0,5 điểm

 

1 điểm

Câu 3

(1,5 điểm)

Sử dụng công thức  ta tính được:

Điện trường  do Q1 gây ra tại A có độ lớn bằng:

Điện trường  do Q2 gây ra tại A có độ lớn bằng:

Ta thấy  vuông góc với  (theo hình vẽ) nên điện trường tổng hợp  tính được là:  V/m. 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

Câu 4

(1 điểm)

Khi truyền cho một quả cầu điện tích q thì do tiếp xúc, mỗi quả cầu sẽ nhiễm điện tích  , chúng đẩy nhau và khi ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực  , lực tĩnh điện  và sức căng sợi dây

Với

Nên:

Vậy tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là: Q = 2.|q| = 3,6.10-7 C.

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện

2

 

1

 

1

 

 

1

4

1

2

2. Điện trường

1

 

2

 

 

1

 

 

3

1

2,25

3. Điện thế và thế năng điện

1

 

1

1

 

 

 

 

2

1

2

4. Tụ điện

2

1

2

 

 

 

 

 

4

1

2

5. Năng lượng và ứng dụng của tụ điện

2

1

 

 

1

 

 

 

3

1

1,75

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

5

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

ĐIỆN TRƯỜNG

5

16

 

 

1. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện

Nhận biết

- Phát biểu được định luật Coulomb (Cu-lông) và nêu được đơn vị đo điện tích.

- Mô tả được cách làm nhiễm điện một vật.

 

2

 

C1,2

Thông hiểu

 

- Mô tả được sự hút (hoặc đẩy) giữa hai điện tích.

 

1

 

C3

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức của định luật Coulomb.

 

1

 

C4

Vận dụng cao

- Sử dụng được biểu thức của định luật Coulomb, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí).

1

 

C4

 

2. Điện trường 

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm.

- Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường.

 

1

 

C5

Thông hiểu

 

- Nêu được đặc điểm của điện trường đều.

- Nhận biết được từ phổ của một số điện trường đơn giản.

- Sử dụng biểu thức  tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.

 

2

 

C6,7

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức .

1

 

C3

 

3. Điện thế và thế năng điện 

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm thế năng điện và điện thế.

- Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích  bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức.

 

1

 

C8

Thông hiểu

- Sử dụng biểu thức , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều.

1

1

C2

C9

4. Tụ điện 

Nhận biết

 

- Nêu được khái niệm điện dung và đơn vị đo điện dụng (fara).

- Nêu được biểu thức tính điện dung của tụ điện.

1

2

C1a

C10,11

Thông hiểu

 

- Tính được điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song.

 

2

 

C12,13

5. Năng lượng và ứng dụng của tụ điện 

Nhận biết

 

Nhận biết được ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống.

- Nhận biết được biểu thức tính năng lượng tụ điện.

1

2

C1b

C14,15

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức tính năng lượng tụ điện.

 

1

 

C16

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì Vật lí 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net