A. Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Lắng nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thể các từ màu xanh da trời).
B. Practise with a partner. Replace any words to make your own conversation. ( Thực hành với bạn cùng bàn. Thay thế các từ để tạo thành đoạn hội thoại riêng của mình).
Answer:
1. A: What do you like to do after school, Stig? (Cậu thích làm gì sau mỗi buổi học hả Stig?)
B: I like to play badminton (Tớ thích đánh cầu lông)
2. A: How about you, Maya? (Thế còn cậu thì sao hả Maya?)
B: Well, I like to play the piano. Hey, I can play for you! (À, tớ thích chơi piano. Mà này, tớ có thể chơi cho cậu xem đấy!)
3. A: Uh, Maya.... what else do you like to do? ( Maya này, cậu còn thích thứ gì nữa không?)
B: Well, I really like to dance ( À tớ thích nhảy nữa)
4. A: What song do you like me to dance? I can show you. ( Cậu thích tớ nhảy bài nào? Tớ sẽ biểu diễn cho cậu xem)
B: I'm good, Maya. Um, let's go swimming ( Ờm, tớ ổn. Chúng ta đi bơi đi)
C. Listen. Complete the conversation. ( Lắng nghe. Hoàn thành đoạn hội thoại)
Answer: (Updating...)
IDIOM: "One bitten, twice shy" means to be C. Careful about something after a bad experience.
( "Chim phải đạn sợ cành cong" có nghĩa là trở nên cẩn thận hơn về thứ gì đó khi mà chúng ta đã có trải nghiệm xấu về điều đó)
D. Complete Nadin's schedule. Use the information in C. ( Hoàn thành lịch trình của Nadine. Sử dụng thông tin ở phần C)
Answer: (Updating...)
E. Work with a partner. Complete the Questions column of the chart on your own. Then take turns to ask your partner questions. Write his or her answers in the Answer column (Làm việc với bạn cùng bàn. Hoàn thành cột câu hỏi. Sau đó đổi lượt để hỏi bạn cùng bàn những câu hỏi trên. Viết câu trả lời của bạn ấy vào cột trả lời)
Answer: Student's answer