Câu 1. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu $\in , \notin $ thích hợp vào chỗ chấm.
41 ... P; 57 ... P; 83 ... P; 95 ... P
Hướng dẫn giải
41 $\in $ P; 57 $\notin $ P; 83 $\in $ P; 95 $\notin $ P
Câu 2. Dùng bảng số nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Hướng dẫn giải
Các số nguyên tố là: 131; 313; 647
Câu 3. Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
a) hợp số : $\overline{2*};\overline{3*}$
b) số nguyên tố: $\overline{1*};\overline{4*}$
Hướng dẫn giải
a) Các hợp số: 20; 21; 22; 24; 25; 26; 27; 28; 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39
b) Các số nguyên tố: 11; 13; 17; 19; 41; 43; 47
Câu 4
a) Điền "Đ" (đúng), "S" (sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Kết luận | Đ/S |
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số |
|
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số |
|
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số |
|
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn. |
|
Hướng dẫn giải
Kết luận | Đ/S |
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số | Đ |
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số | Đ |
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số | S |
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn. | Đ |