Câu 1. Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu vào bảng sau:
Hướng dẫn giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Hướng dẫn giải
Câu 3. Thực hiện các phép tính sau:
a) 73 + 47
b) (-13) + (-29)
c) (-132) + (-255)
d) 175 + (-175)
e) 85 + (-54)
g) (-142) + 122
h) 332 + (-735)
Hướng dẫn giải
a) 73 + 47 = 120
b) (-13) + (-29) = -42
c) (-132) + (-255) = -387
d) 175 + (-175) = 0
e) 85 + (-54) = 31
g) (-142) + 122 = -20
h) 332 + (-735) = -403
Câu 4. Thực hiện các phép tính sau:
a) 36 - 38
b) 51 - (-49)
c) (-75) - 15
d) 0 - 35
e) (-72) - (-16)
g) 126 - 234
Hướng dẫn giải
a) 36 - 38 = -2
b) 51 - (-49) = 100
c) (-75) - 15 = -90
d) 0 - 35 = -35
e) (-72) - (-16) = -56
g) 126 - 234 = -108
Câu 5. Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (29 + 37 + 13) + (10 - 37 - 13)
b) (79 + 32 - 35) - (69 + 12 - 75)
c) -(-125 + 63 + 57) - (10 - 83 - 37)
Hướng dẫn giải
a) (29 + 37 + 13) + (10 - 37 - 13)
= 29 + 37 + 13 + 10 - 37 - 13
= 37 - 37 + 13 - 13 + 29 + 10
= 39
b) (79 + 32 - 35) - (69 + 12 - 75)
= 79 + 32 - 35 - 69 - 12 + 75
= 79 - 69 + 32 - 12 + 75 - 35
= 10 + 20 + 40
= 70
c) -(-125 + 63 + 57) - (10 - 83 - 37)
= 125 - 63 - 57 - 10 + 83 + 37
= 125 - 10 + 83 + 37 - 63 - 57
= 115 + 120 - 120
= 115
Câu 6. Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí:
a) 434 + (-100) + (-434) + 700
b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007)
c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15
Hướng dẫn giải
a) 434 + (-100) + (-434) + 700
= 434 + (-434) + 700 + (-1000)
= 600
b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007)
= 6830 + 170 + (-993) + (-5007)
= 1000
c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15
= 31 - 11 + 32 - 12 + 33 - 13 + 34 - 14 + 35 - 15
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 100
Câu 7. Tính nhanh các tổng sau:
a) (67 - 5759) + 5759
b) (-3023) - (765 - 3023)
c) 631 + [587 - (287 + 231)]
d) (-524) - [(467 + 245) - 45]
Hướng dẫn giải
a) (67 - 5759) + 5759 = 67 - 5759 + 5759 = 67
b) (-3023) - (765 - 3023) = -3023 - 765 + 3023 = -765
c) 631 + [587 - (287 + 231)] = 631 + (587 - 287 - 231)
= 631 + (300 - 231)
= 631 + 300 - 231
= 400 + 300
= 700
d) (-524) - [(467 + 245) - 45]
= -524 - 476 - 200
= -1000 - 200
= -1200
Câu 8. Thủy ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39$^{\circ}$C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357$^{\circ}$C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
Hướng dẫn giải
Số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:
357 - (-39) = 396 ($^{\circ}$C)
Câu 9. Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Óoc) là -5$^{\circ}$C. Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 7$^{\circ}$C?
Hướng dẫn giải
Nhiệt độ đêm hôm đó là:
-5 - 7 = -12 ($^{\circ}$C)
Câu 10. Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) -7 < x < 8
b) -10 < x < 9
c) -12 < x < 12
d) -15 $\leq $ x < 15
Hướng dẫn giải
a) -7 < x < 8 nên x $\in $ {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Do đó tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện là T = 7
Tương tự ta có:
b) -10 < x < 9, tổng T = -9
c) -12 < x < 12, tổng T = 0
d) -15 $\leq $ x < 15, tổng T = -15
Câu 11. Trong bóng đá, nhiều trường hợp để xếp hạng các đội bóng sau một mùa giải, người ta phải tính kết quả của hiệu số bàn thắng - thua. Hãy tính hiệu số bàn thắng - thua của các đội bóng đá nam trong bảng dưới đây:
Hướng dẫn giải
Hiệu số bàn thắng - thua của các đội bóng đá nam được thể hiện trong bảng sau:
Câu 12. Hai số nguyên có một chữ số có tổng bằng -9. Hãy tìm hai số đó. Bài toán có bao nhiêu đáp số?
Hướng dẫn giải
Ta có các số nguyên thỏa mãn đề bài:
(-9) + 0 = -9
(-8) + (-1) = -9
(-7) + (-2) = -9
(-6) + (-3) = -9
(-5) + (-4) = -9