Giải chi tiết Địa lí 9 KNTT bài 1: Dân tộc và dân số

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1: Dân tộc và dân số bộ sách mới Lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức phân môn Địa lí. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

MỞ ĐẦU

Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.

Bài làm chi tiết:

Một số thông tin về dân tộc và dân số nước ta:

- Nước ta có 54 dân tộc, trong đó chủ yếu là dân tộc Kinh, phân bố ở khắp nơi trên đất nước

- Dân số Việt Nam hiện nay đã đạt trên 100 triệu dân, tuy nhiên tỉ suất sinh đang có dấu hiệu giảm dần qua các năm

1. DÂN TỘC

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam

Bài làm chi tiết:

* Đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam:

- Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ

+ Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng, ven biển và trung du

+ Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở các vùng đồi núi và cao nguyên

+ Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,... chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long

- Sự phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi: Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống

2. DÂN SỐ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:

- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021

- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021

Bài làm chi tiết:

- Giai đoạn 1989-2021, quy mô dân số của nước ta có sự tăng dần về số dân

- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: ngày càng giảm dần

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b, bảng 1.2 và hình 1, hãy:

- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021

- Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021

Bài làm chi tiết:

- Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021: 

+ Giảm tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi, tăng tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên

+ Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng. Do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng nên đang có xu hướng già hoá dân số. 

- Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 – 2021: tỉ số giới tính khá cân bằng, tuy nhiên tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh là một vấn đề đáng quan tâm hiện nay.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu hỏi: Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021

Bài làm chi tiết: 

Câu hỏi: Tìm hiểu và trình bày đặc điểm phân bố của một số dân tộc ở nước ta

Bài làm chi tiết:

* Đặc điểm phân bố của một số dân tộc ở nước ta:

- Dân tộc Kinh cư trú trên rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải

- Dân tộc ít người tập trung chủ yếu ở các vùng miền núi và trung du:

+ Các dân tộc ở Trung du miền núi Bắc Bộ: Trên 30 dân tộc cư trú xen kẽ, có sự khác biệt giữa các vùng thấp, vùng giữa và vùng cao

+ Các dân tộc ít người ở Trường Sơn – Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt

+ Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt (các dân tộc Chăm, Khơ-me), chủ yếu ở đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh (người Hoa)

Tìm kiếm google:

Giải Lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức, giải bài 1: Dân tộc và dân số Địa lí 9 Kết nối tri thức, giải Lịch sử và địa lí 9 Kết nối bài 1: Dân tộc và dân số

Xem thêm các môn học

Giải địa lí 9 KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net