Giải chi tiết Địa lí 9 KNTT bài 4: Nông nghiệp

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4: Nông nghiệp bộ sách mới Lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức phân môn Địa lí. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

MỞ ĐẦU

Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội. Nền nông nghiệp Việt Nam hiện nay phát triển ra sao? Nêu một số hiểu biết của em về nông nghiệp Việt Nam.

Bài làm chi tiết:

- Sự phát triển của nền nông nghiệp Việt Nam: Nền nông nghiệp Việt Nam hiện nay không chỉ dừng lại ở sứ mệnh đảm bảo an ninh lương thực, khẳng định vai trò là trụ đỡ của nền kinh tế, mà ngành nông nghiệp còn vươn lên trở thành ngành kinh tế năng động, phát triển bền vững và tham gia sâu vào hội nhập kinh tế thế giới

- Ngành nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng một vai trò không thể thiếu trong đời sống con người và nền kinh tế quốc dân, mang những đặc điểm cơ bản như:

+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong nông nghiệp

+ Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi

+ Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao, phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện thời tiết, khí hậu

1. CÁC NHÂN TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a, hãy phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.

Bài làm chi tiết:

* Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta:

- Địa hình và đất:

+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên, có đất feralit là chủ yếu, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; có các đồng cỏ lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn

+ 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển; đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm

- Khí hậu: 

+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào tạo điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

+ Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng nhanh và phát triển quanh năm và cho năng suất cao

+ Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc – nam, theo độ cao địa hình và theo mùa tạo nên cơ cấu mùa vụ, sản phẩm đa dạng; đồng thời đây là điều kiện để quy hoạch vùng chuyên canh, chuyên môn hoá sản xuất

- Nguồn nước: 

+ Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc; nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo phân bố rộng khắp cả nước

+ Ngoài ra, nước ta có nguồn nước ngầm khá phong phú, là những nguồn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

- Sinh vật: hệ động, thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên nhiều giống cây trồng, vật nuôi. Nhiều loài có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái địa phương

- Tuy nhiên, đất ở nhiều nơi đang bị thoái hoá, khí hậu nóng ẩm làm xuất hiện nhiều loại sâu bệnh, thiên tai ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượng nông sản; các tác động của biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b, hãy phân tích các nhân tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.

Bài làm chi tiết:

* Các nhân tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta:

- Dân cư và lao động: 

+ Nước ta có dân số đông, thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn

+ Lực lượng lao động trong nông nghiệp dồi dào với kinh nghiệm sản xuất phong phú, trình độ người lao động ngày càng cao và được cải thiện

- Chính sách phát triển nông nghiệp: 

+ Gắn với phát triển nông thôn bền vững, nông nghiệp hữu cơ; hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp 

+ Nhà nước thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp 

- Khoa học công nghệ và cơ sở vật chất kĩ thuật: 

+ Phát triển, lai tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với sự thay đổi điều kiện sinh thái, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản,...

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện, các hệ thống thủy lợi lớn được xây dựng

+ Các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản được đầu tư gắn với các vùng chuyên canh, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.

- Thị trường tiêu thụ nông sản: Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp.

- Tuy nhiên, cơ sở vật chất nông nghiệp còn có hạn chế ở một số khu vực; sự biến động và các yếu tố cạnh tranh của thị trường đã tạo ra nhiều thách thức cho sản xuất nông nghiệp Việt Nam

2. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và hình 4.1, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng trọt ở nước ta.

Bài làm chi tiết:

* Sự phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta:

- Ngành trồng trọt chiếm hơn 60% giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp nước ta.

- Cây trồng đa dạng: cây lương thực; cây rau, đậu; cây công nghiệp; cây ăn quả

- Cơ cấu cây trồng có xu hướng chuyển đổi từ cây trồng giá trị kinh tế không cao sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế cao hơn

* Sự phân bố của ngành trồng trọt ở nước ta:

- Cây lương thực: 

+ Gồm lúa, ngô, khoai, sắn,... trong đó lúa là cây lương thực chính, có vai trò quan trọng nhất, góp phần đảm bảo an ninh lương thực trong nước và phục vụ xuất khẩu

+ Lúa được trồng trên khắp cả nước, hai vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

- Cây rau, đậu:

+ Diện tích trồng ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu thị trường

+ Được trồng rộng khắp ở các địa phương trên cả nước, tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng,...

- Cây công nghiệp: Cơ cấu đa dạng, bao gồm cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm 

+ Cây công nghiệp hàng năm có diện tích, sản lượng lớn là lạc, đậu tương (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ); mía (Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ,...), bông (Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,...)

+ Cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn ở nước ta là chè, cà phê, điều, hồ tiêu, cao su,... Cây chè được trồng chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên; cây cà phê, điều, hồ tiêu, cao su phát triển mạnh ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

- Cây ăn quả:

+ Nước ta có thể trồng được nhiều loại cây ăn quả nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới, nhiều loại được phát triển thành các vùng đặc sản có chỉ dẫn địa lí 

+ Một số tỉnh phía Bắc hình thành các khu vực trồng cây ăn quả hàng hoá như Sơn La, Hoà Bình, Bắc Giang...

+ Diện tích trồng cây ăn quả ngày càng tăng. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b và hình 4.1, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi ở nước ta.

Bài làm chi tiết:

* Sự phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta:

- Ngành chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp, chiếm hơn 30% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp và có xu hướng tăng lên

- Hiện nay, hoạt động chăn nuôi đang phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy mô công nghiệp tập trung

- Nước ta ưu tiên phát triển chăn nuôi bền vững theo hướng hữu cơ, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, chú trọng đến khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm

* Sự phân bố của ngành chăn nuôi ở nước ta:

- Chăn nuôi trâu, bò: 

+ Phát triển theo hướng nuôi thịt và mở rộng quy mô đàn bò sữa

+ Trâu được nuôi chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trong khi đó bò được nuôi nhiều nhất ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 

+ Chăn nuôi bò sữa được nuôi nhiều ở vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

- Chăn nuôi lợn:

+ Có sự chuyển dịch từ chăn nuôi quy mô nhỏ sang phát triển các mô hình trang trại tập trung và hình thành các mô hình chăn nuôi khép kín 

+ Tập trung nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng 

- Chăn nuôi gia cầm: 

+ Phát triển theo quy mô hộ gia đình và quy mô trang trại với nhiều hình thức nuôi

+ Có đa dạng giống gia cầm như gia cầm siêu thịt, gia cầm siêu trứng

+ Phát triển rộng khắp trên cả nước nhưng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng, tiếp theo là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP XANH

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta.

Bài làm chi tiết:

* Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta:

- Việc phát triển nông nghiệp xanh giúp nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng của nông sản, truy xuất được nguồn gốc, quy trình sản xuất nông sản

- Đồng thời, thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi

- Góp phần nâng cao thu nhập của người dân và nâng cao chất lượng cuộc sống

- Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu hỏi: Dựa vào bảng 4.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt và lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2021. Nêu nhận xét.

Bài làm chi tiết:

Câu hỏi: Tìm hiểu thông tin, giới thiệu về tình hình sản xuất và phân bố một cây trồng hoặc vật nuôi quan trọng ở địa phương em.

Bài làm chi tiết:

* Nhận xét:

- Bưởi Diễn có những đặc điểm khác biệt so với các loại bưởi khác. Với kích thước nhỏ, đường kính khoảng 15cm và trọng lượng từ 0,8 đến 1 kg, phần vỏ và cùi của loại quả này rất mỏng, đòi hỏi người bổ phải khéo léo để không cắt vào ruột. Múi bưởi Diễn có màu vàng óng, hạt bên trong nhỏ và se, khi thưởng thức sẽ mang lại hương vị ngọt đậm đà, vị này còn lưu lại mãi sau khi ăn xong, ở đầu lưỡi.

- Hiện nay, Tại khu vực Văn Trì - Minh Khai và các vùng trồng bưởi Diễn khác, việc thay đổi cơ cấu kinh tế đã dẫn đến một giảm lượng trái bưởi được đưa ra thị trường.

- Do nhu cầu chuyển đổi cây trồng cao, nhiều nông dân đã lựa chọn trồng cây bưởi Diễn trong khu vườn và trang trại của mình.

- Bên cạnh việc bán quả và cây giống, mô hình trồng bưởi Diễn cảnh đang trở thành một xu hướng phát triển được nhiều người dân quan tâm và chú ý.

Tìm kiếm google:

Giải Lịch sử và địa lí 9 Kết nối tri thức, giải bài 4: Nông nghiệp Địa lí 9 Kết nối tri thức, giải Lịch sử và địa lí 9 Kết nối bài 4: Nông nghiệp

Xem thêm các môn học

Giải địa lí 9 KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net