Hướng dẫn giải chi tiết bài 1 Ester - Lipid sách mới Hóa học 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Etyl acetate là một loại ester có trong thành phần của nước hoa, giúp lưu lại mùi hương trên da lâu hơn. Hãy viết công thức cấu tạo của etyl acetate. Cho biết ester là gì, ester có tính chất và ứng dụng nào.
Bài làm chi tiết:
CH3COOC2H5 là công thức cấu tạo của etyl acetate.
Ester là một hợp chất hữu cơ phức tạp, thường được tạo thành từ sự kết hợp giữa carboxylic acid và alcohol. Trong đó nhóm -OH trong -COOH của acid sẽ được thay thế bằng -OR’ của alcohol.
Ứng dụng của ester: Làm dung môi hữu cơ, tạo mùi hương, tổng hợp nhiều hợp chất quan trọng, là thành phần của một số loại dược phẩm…
Câu hỏi 1: Cho các hợp chất có công thức như sau: CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), CH3COOH (C), HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) và HOCH2CH2CHO (F).
Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester? Hãy chỉ ra đặc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất ester.
Bài làm chi tiết:
Những hợp chất là ester và cấu tạo phân tử của chúng:
CH3COOC2H5 (A):
HCOOCH3 (B):
HCOOC2H5 (D):
C6H5COOCH3 (E):
Luyện tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2.
Bài làm chi tiết:
Các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2:
CTCT thu gọn: HCOOCH2 – CH2 – CH3
Tên gọi: n – propyl formate.
CTCT thu gọn: HCOOCH(CH3)CH3
Tên gọi: Isopropyl formate.
CTCT thu gọn: CH3COOC2H5
Tên gọi: Ethyl acetate.
CTCT thu gọn: CH3 – CH2 – COO – CH3
Tên gọi: Methyl propionate.
Câu hỏi 2: Từ các dữ liệu trong Bảng 1.1, hãy cho biết nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng biến đổi theo phân tử khối như thế nào.
Bài làm chi tiết:
Từ các dữ liệu trong Bảng 1.1, ta có thể thấy các ester có phân tử khối càng lớn thì có nhiệt độ sôi càng cao.
Luyện tập 2: Cho các chất mạch không phân nhánh có công thức sau: C4H9OH, C3H7COOH, CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích.
Bài làm chi tiết:
Sắp xếp như sau: CH3COOC2H5, C4H9OH và C3H7COOH.
Giải thích: điều này là trong một hỗn hợp các hợp chất carboxylic acid, ester và alcohol có khối lượng mol gần nhau; nhiệt độ sôi của ester là thấp nhất và của carboxylic là cao nhất.
Luyện tập 3: Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1), CH3CH2CH2COOC2H5 (2), CH3COOCH3 (3), C2H5COOC2H5 (4). Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước. Giải thích.
Bài làm chi tiết:
Sắp xếp như sau: CH3CH2CH2COOC2H5 (2), C2H5COOC2H5 (4), C2H5COOCH3 (1) và CH3COOCH3 (3).
Giải thích: từ số liệu bảng 1.1, ta có thể thấy độ tan của các ester ở trong nước có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.
Luyện tập 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng.
Bài làm chi tiết:
HCOOC2H5+H2O H+, to ↔ HCOOH+C2H5OH
HCOOC2H5+NaOH to → HCOONa+C2H5OH
Sau khi kết thúc phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid, sản phẩm bao gồm acid và alcohol tạo thành, đồng thời vẫn còn ester nổi trên bề mặt dung dịch do đây là phản ứng thuận nghịch.
Sau khi phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm kết thúc, chỉ thu được muối và alcohol do đây là phản ứng một chiều.
Câu hỏi 3: Ester có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
Bài làm chi tiết:
Ứng dụng của ester trong đời sống và sản xuất là:
Luyện tập 5: Ethyl propionate có mùi dứa chín. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ester này từ alcohol và carboxylic acid tương ứng. Đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ester trên.
Bài làm chi tiết:
Ta có phương trình hóa học của phản ứng điều chế như sau:
C2H5OH+C2H5COOH H2SO4 đặc, to C2H5COOC2H5+H2O
Biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ethyl propionate:
Câu hỏi 4: Acetic acid có thuộc loại acid béo hay không? Hợp chất (CH3COO)3C3H5 có thuộc loại chất béo không?
Bài làm chi tiết:
Acetic acid có số lượng nguyên tử C trong mạch carbon nhỏ => không phải là acid béo.
Acid tạo thành chất (CH3COO)3C3H5 là axetate acid, đây không phải là acid béo, => hợp chất này không thuộc loại chất béo.
Câu hỏi 5: Hãy cho biết sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của các triglyceride chủ yếu có trong mỡ động vật và dầu thực vật.
Bài làm chi tiết:
Triglyceride chủ yếu có trong mỡ động vật có gốc acid no, vì vậy mỡ động vật thường ở thể rắn. Ngược lại, triglyceride chủ yếu có trong dầu thực vật có gốc acid không no, do đó dầu thực vật thường ở thể lỏng.
Luyện tập 6: Khi cho dầu, mỡ vào nước sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
Bài làm chi tiết:
Vì dầu và mỡ đều là chất béo nên sẽ không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Luyện tập 7: Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường acid và môi trường kiềm.
Bài làm chi tiết:
(C17H35COO)3C3H5+3H2O to, H+ 3C17H35COOH+C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5+3NaOH to → 3C17H35COONa+C3H5(OH)3
Câu hỏi 6: Vì sao phản ứng hydrogen hóa lại chuyển hóa được các chất béo lỏng thành chất béo rắn?
Bài làm chi tiết:
Vì các chất béo lỏng có chứa các gốc acid không no, vậy nên phản ứng hydrogen hóa có thể thêm hydro vào các liên kết đôi trong các phân tử chất béo để chuyển thành gốc acid no, từ đó chất béo sẽ có dạng rắn.
Câu hỏi 7: Nêu các ứng dụng của chất béo?
Bài làm chi tiết:
Chất béo có một số ứng dụng thực tiễn như:
Câu 1: Cho biết vai trò của acid béo omega-3 và omega-6 đối với cơ thể người. Tìm hiểu và cho biết làm thế nào để bổ sung các loại omega-3 và omega-6 cho cơ thể.
Bài làm chi tiết:
Vai trò của acid béo omega-3 đối với cơ thể người:
Vai trò của acid béo omega-6 đối với cơ thể người:
Để bổ sung các loại omega-3 cho cơ thể, ta nên tiêu thụ các loại thực phẩm giàu chất béo omega-3 như các loại cá có dầu, các loại hạt khô...
Để bổ sung các loại omega-6 cho cơ thể, ta nên tiêu thụ các loại thực phẩm giàu chất béo omega-6 như một số loại dầu thực vật và các món ăn được chế biến với dầu thực vật, các loại hạt (hạt hướng dương, hạnh nhân, hạt điều...), mayonnaise, trứng…
Câu 2: Tìm hiểu về DHA và cho biết vì sao DHA thường được bổ sung vào sữa bột dành cho trẻ em.
Bài làm chi tiết:
DHA là viết tắt của từ Docosa Hexaenoic Acid, là một loại acid béo không no, thuộc nhóm acid béo Omega 3 cần thiết cho sự phát triển não bộ trong thời kỳ mang thai và giai đoạn trẻ sơ sinh. DHA có thể được cơ thể sản xuất một cách tự nhiên, nhưng hàm lượng là rất nhỏ. Chính vì vậy, cần bổ sung DHA thông qua các thực phẩm giàu DHA nhằm đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
DHA đóng một vai trò rất quan trọng cho trẻ em trong quá trình phát triển thị giác, não bộ, thể chất và giúp tăng khả năng miễn dịch ở trẻ; vậy nên việc trẻ em cần được bổ sung số lượng lớn DHA là điều tất nhiên. Trong quá trình trưởng thành của trẻ, sữa là một trong những loại thực phẩm chính, vì vậy các nhà khoa học đã bổ sung DHA vào sữa bột cho trẻ để dễ dàng tiêu hóa và cung cấp DHA cho cơ thể.
Bài 1: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?
|
|
|
|
Bài làm chi tiết:
Chọn đáp án D.
Giải thích: do chất CH3CH2COOCH3 thỏa mãn công thức hóa học chung của ester là RCOOR’.
Bài 2: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm chất xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao).
Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Bài làm chi tiết:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Bài 3: Cho một loại chất béo có công thức hóa học sau:
CH2–O–CO–[CH2]14CH3
CH–O–CO–[CH2]7CH=CH[CH2]7CH3
CH2–O–CO–[CH2]7CH=CH–CH2–CH=CH[CH2]4CH3
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, to, p) và với dung dịch potassium hydroxide.
Bài làm chi tiết:
CH2–O–CO–[CH2]14CH3
CH–O–CO–[CH2]7CH=CH[CH2]7CH3 + 3H2
CH2–O–CO–[CH2]7CH=CH–CH2–CH=CH[CH2]4CH3
CH2–O–CO–[CH2]14CH3
xt, to, p → CH–O–CO–[CH2]16CH3
CH2–O–CO–[CH2]16CH3
CH2–O–CO–[CH2]14CH3
CH–O–CO–[CH2]7CH=CH[CH2]7CH3 + KOH
CH2–O–CO–[CH2]7CH=CH–CH2–CH=CH[CH2]4CH3
CH3[CH2]14COOK
→ CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOK + C3H5(OH)3
CH3[CH2]4CH=CH–CH2–CH=CH[CH2]7COOK
Giải hóa học 12 cánh diều, giải bài 1 Ester - Lipid hóa học 12 cánh diều, giải hóa học 12 cánh diều bài 1 Ester - Lipid