Hướng dẫn giải chi tiết bài 14 Tính chất hóa học của kim loại sách mới Hóa học 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M, những kim loại nào có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2? Giải thích.
Bài làm chi tiết:
Ở nhiệt độ thường:
Những kim loại đứng trước Cu có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M.
Những kim loại đứng trước Mg có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2.
Câu hỏi 1: Dựa vào Bảng 10.1, hãy sắp xếp các kim loại sau đây theo chiều giảm dần tính khử: Al, Na, K, Fe, Cu.
Bài làm chi tiết:
Chiều giảm dần tính khử của các kim loại trên: K, Na, Al, Fe, Cu.
Luyện tập 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại kẽm với mỗi chất sau: oxygen, sulfur và chlorine.
Bài làm chi tiết:
Ta có các phương trình hóa học tương ứng:
2Zn(s)+O2(g) to 2ZnO(s)
Zn(s)+S(s) to ZnS (s)
Zn(s)+Cl2(g) to ZnCl2(s)
Thí nghiệm 1: Kim loại tác dụng với oxygen trong không khí
Chuẩn bị:
Tiến hành: Dùng kẹp đốt hóa chất đưa đoạn băng magnesium vào ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Bài làm chi tiết:
Ta thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt và ngọn lửa cháy có màu cam.
Mg+O2 to MgO
Thí nghiệm 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Chuẩn bị:
Tiến hành: Cho đinh sắt vào cốc thủy tinh chứa dung dịch copper(II) sulfate 1 M.
Yêu cầu: Sau khoảng 10 phút, quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Bài làm chi tiết:
Sau khoảng 10 phút, ta thấy dung dịch màu xanh ban đầu dần nhạt đi, phần bị ngâm trong dung dịch của đinh sắt có lớp kim loại màu nâu đỏ bám lên. Do Fe đã đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4 để tạo thành muối mới và Cu bị đẩy ra đã bám lên Fe.
Fe(s)+CuSO4(aq) FeSO4(aq)+Cu(s)
Luyện tập 2: Cho EoK+/K=-2,925 V, EoHg2+/Hg=0,854 V.
Bài làm chi tiết:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước:
K+H2O → KOH+12H2
Thí nghiệm 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch hydrochloric acid.
Chuẩn bị:
Tiến hành: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống khoảng 2 mL dung dịch HCl 1 M. Cho tiếp lá đồng vào ống nghiệm (1), băng magnesium vào ống nghiệm (2).
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Bài làm chi tiết:
Ở ống nghiệm (1): Không có hiện tượng gì xảy ra.
Ở ống nghiệm (2): Băng magnesium tan dần và có khí thoát ra.
Mg+HCl → MgCl2+H2
Thí nghiệm 4: Phản ứng của kim loại với dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc, nóng.
Chuẩn bị:
Tiến hành:
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).
Chú ý: Cẩn thận khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc.
Bài làm chi tiết:
Ở ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid loãng: Không có hiện tượng gì xảy ra.
Ở ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc: Lá đồng tan dần và có bọt khí thoát ra. Khi cho khí vừa sinh ra thấm vào bông tẩm nước mà dùng giấy quỳ kiểm tra, ta thấy giấy quỳ chuyển sang màu hồng.
Cu+2H2SO4 đặc to → CuSO4+2H2O+SO2
Câu hỏi 2: Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại trong Bảng 10.1, giải thích vì sao Cu và Ag không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid 1 M.
Bài làm chi tiết:
Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại trong Bảng 10.1, ta thấy:
EoCu2+/Cu >Eo2H2+/H2 và EoAg+/Ag >Eo2H2+/H2 nên không khử được ion H+, do đó Cu và Ag không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid 1 M.
Luyện tập 3: Có thể dùng dung dịch sulfuric acid đặc để phân biệt đoạn dây bạc và đoạn dây platinum được không? Vì sao?
Bài làm chi tiết:
Có thể dùng dung dịch sulfuric acid đặc để phân biệt đoạn dây bạc và đoạn dây platinum vì bạc có thể tan được trong dung dịch sulfuric acid đặc, còn platinum thì không.
Bài 1: Cho đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào dung dịch của một trong các muối sau (có nồng độ 1 M): aluminium chloride, zinc nitrate, copper(II) sulfate, lead(II) nitrate.
Bài làm chi tiết:
Ở cả hai phản ứng, Fe đóng vai trò chất khử, ion Cu2+ và ion Pb2+ đóng vai trò chất oxi hóa.
Fe+Cu2+ Fe2++Cu
Fe+Pb2+ Fe2++Pb
Bài 2: Từ giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử ở Bảng 10.1 và giá trị E2H2O/2OH-+H2=-0,413 V ở môi trường trung tính, cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).
a) Ags+Cu2+(aq) → | b) Sns+Cu2+(aq) → | c) Nis+H2O(l) → |
Bài làm chi tiết:
Bài 3: Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học, giải thích vì sao bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức.
Bài làm chi tiết:
Lý do vàng và bạc được thường được dùng làm đồ trang sức:
Giải hóa học 12 cánh diều, giải bài 14 Tính chất hóa học của kim hóa học 12 cánh diều, giải hóa học 12 cánh diều bài 14 Tính chất hóa học của kim