Hướng dẫn giải chi tiết bài 22 Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch sách mới Hóa học 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh.
Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ cho đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate. Giải thích.
Bài làm chi tiết:
Sau khi cho dung dịch ammonia vào, ta thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh của copper(II) hydroxide. Sau đó kết tủa bị hòa tan để tạo phức màu xanh.
CuSO4+2NH3+2H2O Cu(OH)2↓+(NH4)2SO4
Cu(OH)2+4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Luyện tập: Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước.
Viết phương trình hóa học của quá trình tạo phức chất trên.
Bài làm chi tiết:
CrCl3+6H2O [Cr(OH2)6]Cl3
Câu hỏi: Trong Ví dụ 4 và Ví dụ 5, hãy cho biết:
Bài làm chi tiết:
Phối tử bị thay thế là OH-.
Thí nghiệm 1: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia.
Chuẩn bị:
Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Bài làm chi tiết:
Sau khi cho dung dịch ammonia vào, ta thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh của copper(II) hydroxide. Sau đó kết tủa bị hòa tan để tạo phức màu xanh.
CuSO4+2NH3+2H2O Cu(OH)2↓+(NH4)2SO4
Cu(OH)2+4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Thí nghiệm 2: Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc.
Chuẩn bị:
Tiến hành: Thêm khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Bài làm chi tiết:
Ta thấy dung dịch sau phản ứng có màu xanh lá:
[Cu(OH2)6]SO4+2HCl Cu(OH2)4Cl2SO4+2H2O
Vận dụng: Tìm hiểu và giải thích ứng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+.
Bài làm chi tiết:
Phức chất trên có tác dụng trong y học.
Bài 1: Hoàn thành phản ứng dưới đây:
NiCl2s+ ? NiOH262+aq+ ?
Bài làm chi tiết:
NiCl2s+ 6H2O(l) NiOH262+aq+ 2Cl- (aq)
Bài 2: Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl- (aq) ảnh hưởng thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?
CuOH262+aq+4Cl-aq ↔ CuCl42-aq+6H2Ol
Bài làm chi tiết:
Khi tăng nồng độ Cl- (aq), màu trong dung dịch sẽ trở nên đậm hơn.
Bài 3: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?
Bài làm chi tiết:
Những phản ứng thay thế phối tử trong phức chất bao gồm: (a), (c).
Giải hóa học 12 cánh diều, giải bài 22 Sơ lược về sự hình thành hóa học 12 cánh diều, giải hóa học 12 cánh diều bài 22 Sơ lược về sự hình thành