Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hoá ở các nước đang phát triển.
- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm đô thị hoá ở các nước đang phát triển:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hoá các nước đang phát triển.
Hướng dẫn trả lời:
Xu hướng đô thị hoá các nước đang phát triển:
Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hoá các nước đang phát triển.
Hướng dẫn trả lời:
Các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hoá các nước đang phát triển:
Tác động | Tích cực | Tiêu cực |
Dân số | - Tỉ suất sinh và tử thấp hơn, tuổi kết hôn muộn hơn so với nông thôn. - Thay đổi phân bố dân cư và lao động. - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế, theo trình độ chuyên môn kỹ thuật. | - Ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi ở nông thôn. - Thiếu hụt lao động ở nông thôn. |
Kinh tế | - Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. - Tăng cường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. - Kết cấu hạ tầng đô thị ngày càng hiện đại. - Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. | - Chênh lệch trong phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn. - Kết cấu hạ tầng đô thị quá tải. |
Xã hội | - Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. - Cải thiện các điều kiện dịch vụ, ý tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục. - Phổ biến lối sống đô thị. | - Sức ép về việc làm, nhà ở. - Phân hóa giàu nghèo. - An sinh xã hội không đảm bảo,… |
Môi trường | Đô thị hóa gắn liền với mở rộng và phát triển không gian đô thị, tạo môi trường đô thị hiện đại, sạch đẹp, thân thiện. | Sức ép cho môi trường đô thị. |
Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hoá ở Việt Nam.
Hướng dẫn trả lời:
* Tác động tích cực của đô thị hóa ở Việt Nam:
* Tác động tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam:
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 2: Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 – 2020 (Đơn vị: triệu người)
1970 | 1990 | 2010 | 2020 | |
Thế giới | 3700 | 5327 | 6957 | 7795 |
Trong đó: | ||||
Thành thị | 1354 | 2290 | 3595 | 4379 |
Nông thôn | 2346 | 3037 | 3362 | 3416 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 – 2020.
Câu 4: Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1:
Bảng so sánh đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển:
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | |
Thời gian | - Đô thị hoá diễn ra từ rất sớm và gắn liền với công nghiệp hoá. | - Đô thị hoá diễn ra muộn và gắn liền với bùng nổ dân số. |
Số dân thành thị | - Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị giảm. | - Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị cao. |
Tỉ lệ dân thành thị | - Tỉ lệ dân thành thị cao và có sự khác biệt giữa các khu vực, các nước. | - Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước. |
Quy mô đô thị | - Quy mô các đô thị cực lớn được đẩy mạnh phát triển.s | - Số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh. |
Vai trò | - Đô thị có tầm ảnh hưởng lớn, lối sống đô thị diễn ra phổ biến. |
Câu 2:
Siêu đô thị từ 20 triệu người trở lên: Mê-hi-cô Xi-ti, Xao-pao-lô, Cai-rô, Bắc Kinh, Niu-đê-li, Mum-bai, Tô-ky-ô.
Siêu đô thị từ 15 đến dưới 20 triệu người: Trùng Khánh, Côn-ca-ta, I-xtan-bun, Niu Y-oóc.
Câu 3:
Xử lí số liệu (tỉ lệ: %)
1970 | 1990 | 2010 | 2020 | |
Thế giới | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trong đó: | ||||
Thành thị | 36.6 | 43.0 | 51.7 | 56.2 |
Nông thôn | 63.4 | 57.0 | 48.3 | 43.8 |
Vẽ biểu đồ
Câu 4: Tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở Hà Nội
Dân số sống ở khu vực thành thị là 3.962.310 người, chiếm 49,2% (2019)
Dân số sống ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người, chiếm 50,8% (2019)