Giải chuyên đề học tập Toán 10 KNTT bài: Bài tập cuối chuyên đề 2

Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể cho bộ chuyên đề học tập Toán 10 Kết nối tri thức bài: Bài tập cuối chuyên đề 2. Lời giải đưa ra ngắn gọn, cụ thể sẽ giúp ích cho em các em học tập ôn luyên kiến thức tốt, hình thành cho học sinh phương pháp tự học, tư duy năng động sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo

2.19. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n>= 1, ta có:

 

2.$2^1$ + 3.$2^2$ + 4.$2^3$ + ... + (n + 1).$2^n$ = n.$2^{n+1}$

Hướng dẫn trả lời:

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Với n = 1 ta có 2.$2^1$ = 4 = 1.$2^{1+1}$

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có:

2.$2^1$ + 3.$2^2$ + 4.$2^3$ + ... + (k + 1).$2^k$ = k.$2^{k+1}$.

Chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh:

2.$2^1$ + 3.$2^2$ + 4.$2^3$ + ... + (k + 1).$2^k$ + [(k + 1) + 1].$2^{k+1}$ = (k + 1)$2^{\left ( k+1 \right)+1}$

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

2.$2^1$ + 3.$2^2$ + 4.$2^3$ + ... + (k + 1).$2^k$ + [(k + 1) + 1].$2^{k+1}$ 

=k.$2^{k+1}$ +[(k+1) +1].$2^{k+1}$ 

=(2k+2).$2^{k+1}$ 

=(k+1).2.$2^{k+1}$ 

=(k+1). $2^{k+2}$

(k+1). $2^{\left ( k+1 \right)+1}$

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

2.20. Đặt Giải bài tập 2.20 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

a, Tính S1, S2, S3?

b, Dự đoán công thức tính tổng Sn và chứng minh nó bằng quy nạp

Lời giải:

a, S1=1/1.3=1/3

S2= 1/1.3+1/3.5=2/5

S3= 1/1.3+1/3.5+1/5.7 =3.7

b, Từ a ta dự đoán được Sn= n/(2n+1)

Ta chứng minh theo phương pháp quy nạp tho n ta có:
Với n = 1 ta có S1=1/3= 1/(2.1+1)

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1

Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: Sk= k/(2k+1)

Ta chứng minh khẳng định cũng đúng với n=k+1

Nghĩa là ta chứng minh

Giải bài tập 2.20 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

Giải bài tập 2.20 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Đề bài:

2.21.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có 10^(2n + 1) + 1 chia hết cho 11.

Lời giải:

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1.

Với n = 0 ta có 10^(2.0 + 1) + 1 = 11⁝11.                                        

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 0.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: 10(2k + 1) + 1 chia hết cho 11.

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh: 10^(2(k + 1) + 1) + 1 chia hết cho 11.

Thật vậy, ta có:

10^(2(k + 1) + 1) + 1

= 10^((2k + 1) + 2 )+ 1

= 100.10^(2k + 1) + 1

= 100.10^(2k + 1) + 100 – 100 + 1

= 100(10^(2k + 1) + 1) – 100 + 1

= 100(10^(2k + 1) + 1) – 99.

Vì 10^(2k + 1) + 1 và 99 đều chia hết cho 11 nên 100(10^(2k + 1) + 1) – 99 chia hết cho 11. Do đó 10^(2(k + 1) + 1) + 1 chia hết cho 11.

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n.

Đề bài:

2.22. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta có 5^(n) ≥ 3^(n) + 4^(n).

Lời giải:

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1. Với n = 2 ta có 5^(2) = 25 = 3^(2) + 4^(2).                                              

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 2.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: 5^(k) ≥ 3^(k) + 4^(k).

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với

n = k + 1,

nghĩa là ta sẽ chứng minh: 5^(k + 1) ≥ 3^(k + 1) + 4^(k + 1).

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

5^(k + 1) = 5.5^(k) ≥ 5(3^(k) + 4^(k))

= 5. 3^(k) + 5.4^(k) ≥ 3. 3^(k) + 4.4^(k) 

= 3^(k + 1) + 4^(k + 1).

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n.

Đề bài:

2.23. 

a) Khai triển (1 + x)^(10).

b) (1,1)^(10) và 2.

Lời giải:

a, (1+x)^10

=Giải bài tập 2.20 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

=Giải bài tập 2.23 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

b, Áp dụng câu a ta có:

Giải bài tập 2.23 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 2.23 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

2.24. Tìm hệ số của x^(9) trong khai triển thành đa thức của (2x – 3)^(11).

Lời giải:

Số hạng chứa x^(9) trong khai triển thành đa thức của 

(2x – 3)^(11) là

Giải bài tập 2.24 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 2.24 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 2.24 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 

Vậy hệ số của x^(9 )trong khai triển thành đa thức của 

(2x – 3)^(11) là 253440.

 

 

Đề bài:

2.25. Khai triển đa thức (1 + 2x)^(12) thành dạng

a0 + a1x + a2x^(2) + ... + a12x(12).

Tìm hệ số ak lớn nhất.

Lời giải:

Số hạng chứa x^(k) trong khai triển thành đa thức của (1 + 2x)^(12) hay (2x + 1)^(12) là

Giải bài tập 2.25 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Do đó: Giải bài tập 2.25 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Thay các giá trị của k từ 0 đến 12 vào ak ta thấy a8 có giá trị lớn nhất và bằng 126720.

Đề bài:

2.26. Chứng minh rằng 

Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Áp dụng: Tìm số nguyên dương n thỏa mãn

Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Lời giải:

Xét

Ta có:
Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Cho x=1 ta được

Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Ta có:

Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Cho x = 1, ta được:Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Ta có: P+Q=M=2^2n và P-Q=N=0 

Nên P=Q=2^2n:2= 2^2n-1

Áp dụng:
Giải bài tập 2.26 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

=> 2^2n-1= 2048

=> 2n-1= 11

=> n=6

Đề bài:

2.27. Tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Áp dụng: Tìm hệ số lớn nhất của khai triển (a + b)n, biết rằng tổng các hệ số của khai triển bằng 4096.

Lời giải:

 Ta có:

Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Nếu n lẻ thì * <=> Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức 

Từ đây ta có  Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Dấu "=" chỉ xảy ra khi k= (n-1)/2

Do đó có hai số có giá trị lớn nhất là Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Nếu n chẵn thì (*) <=> Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Từ đây ta có:  Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

=> Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Dấu "=" không xảy ra với bất kì giá trị k nào.

Do đó chỉ có đúng một số có giá lớn nhất là Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Áp dụng:

Tổng các hệ số của khai triển (a+b)^(n) bằng 4096

Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

=> Hệ số lớn nhất của khai triển là Giải bài tập 2.27 trang 38 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

 2.28. Tìm số hạng có giá trị lớn nhất của khai triển (p + q)^(n) với p>0, q>0, p + q = 1

Lời giải:

Đề sai 

Vì q và p phải trái dấu

Tìm kiếm google: Chuyên đề toán 10 kết nối, giải chuyên đề toán 10 kết nối, giải chuyên đề toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chuyên đề 2

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com