Dựa vào hình 1, kể tên các quốc gia có biên giới chung trên đất liền, trên biển với nước ta. Xác định vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á
Trả lời:
* Các quốc gia có biên giới chung với nước ta:
- Trên đất liền:
+ Phía Bắc nước ta giáp với Trung Quốc
+ Phía Tây nước ta giáp với Lào, Cam-pu-chia
- Trên biển:
+ Phía Bắc nước ta giáp với Trung Quốc
+ Phái Tây nước ta giáp với Thái Lan
+ Phía Nam nước ta giáp với Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
+ Phía Đông nước ta giáp với Phi-lip-pin
* Vị trí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á: Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Quan sát hình 1 (bài 21), hình 1 và đọc thông tin dưới đây, hãy cho biết:
- Giới hạn, đặc điểm lãnh thổ phần đất liền và phần biển của nước ta.
- Đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta
Trả lời:
* Giới hạn, đặc điểm lãnh thổ phần đất liền và phần biển của nước ta:
Giới hạn:
- Vùng đất:
+ Đất liền: diện tích 331.212 km2
+ Điểm cực Bắc : vĩ độ 23 độ 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : vĩ độ 8 độ 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây : kinh độ 102 độ 09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông : kinh độ 109 độ 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Vùng biển:
+ Phần biển: Diện tích trên 1 triệu km2
+ Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
- Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
Đặc điểm:
- Phần đất liền:
+ Lãnh thổ kéo dà, bề ngang hẹp
+ Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3260 km.
+ Hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo.
+ Phát triển nhiều loại hình giao thông
- Phần biển:
+ Mở rộng về phía Đông và Đông Nam, có nhiều đảo, quần đảo và vịnh biển.
+ Có ý nghĩa về chiến lược an ninh và phát triển kinh tế.
+ Đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên nước ta
+ Thiên nhiên đa dạng phong phú
+ Tự nhiên mang tính đặc sắc của khu vực khí hậu gió mùa.
+ Có nhiều thiên tai.
2. Tìm hiểu lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta
Quan sát hình 2, kết hợp với thông tin, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Giai đoạn | Thời gian cách ngày nay ít nhất | Đặc điểm | Các mảng nền được hình thành |
Tiền Cambri | |||
Cổ kiến tạo | |||
Tân kiến tạo |
Trả lời:
Giai đoạn | Thời gian cách ngày nay ít nhất | Đặc điểm | Các mảng nền được hình thành |
Tiền Cambri | 542 triệu năm |
| Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum. |
Cổ kiến tạo | 65 triệu năm |
| Đông Bắc, Sông Đà, Trường Sơn Bắc, Đông Nam Bộ |
Tân kiến tạo | 25 triệu năm |
| Hà Nội, Tây Nam Bộ |
Câu 1. Xác định trên bản đồ:
- Các điểm cực của phần đất liền nước ta.
- Tên một số quần đảo xa bờ của nước ta. Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
Trả lời:
* Các điểm cực của phần đất liền nước ta:
+ Điểm cực Bắc : vĩ độ 23${o}$23′B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : vĩ độ 8${o}$34′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây : kinh độ 102${o}$9′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông : kinh độ 109${o}$24′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
* Quần đảo xa bờ ở nước ta:
Câu 2. Vị trí địa lí và hình dạng lãng thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
Trả lời:
Vị trí địa lí và hình dạng lãng thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn cho công cuộc phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ tổ quốc hiện nay
- Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhều ngành kinh tế khác nhau ( công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch…)
+ Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
- Khó khăn:
+ Nước ta luôn phải phòng chống thiên tai, bão, sóng biển, cháy rừng…
+ Bảo lệ lãnh thổ cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ bị kẻ thù lăm le xâm chiếm.
Hãy sưu tầm một số bài thơ, bài ca dao, bài hát ca ngợi đất nước ta và có thể cùng với các bạn tổ chức sinh hoạt văn hoá theo chủ đề trên
Trả lời:
* Một số bài thơ, bài ca dao, bài hát ca ngợi đất nước ta:
Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng,
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm,
Rượu Hồng Đào chưa nhấm đã say.
Nam Kì sáu tỉnh em ơi,
Cửu Long chín ngọn cùng khơi một nguồn.
Sông Hương nước chảy trong luôn,
Núi Ngự danh tiếng cả muôn dặm ngoài.
Nhà Bè nước chảy chia hai,
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
Ngày xuân cái én xôn xao,
Con công cái bán ra vào chùa Hương
Chim đón lối, vượn đưa đường,
Nam mô đức Phật bốn phương chùa này.