Dựa vào hình 1, hãy cho biết em đang sinh sống ở miền địa lí tự nhiên nào? Nêu hiểu biết của em về miền tự nhiên đó
Trả lời:
* Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội.
=> Như vậy, em đang sinh sống ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
* Một số điều em biết về miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
+ Gồm khu đồi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
+ Khí hậu của miền: Mùa đông giá lạnh, mưa phùn, gió bấc, mùa đông đến sớm, kết húc muộn, nhiệt độ thấp nhất toàn quốc. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu.
+ Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu, hướng núi chủ yếu là hướng vòng cung.
+ Khoáng sản giàu nhất so với cả nước: than, sắt, thiếc, đồng…
+ Có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp để phát triển du lịch...
I. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Dựa vào hình 2, hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Trả lời:
* Vị trí địa lí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
+ Gồm khu đồi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
+ Tiếp giáp với:
2. Tìm hiểu về địa hình, khí hậu và sông ngòi
Dựa vào hình 2, đọc thông tin, hãy:
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau.
- Cho biết trong miền có những hệ thống sông lớn nào. Việc đắp đê ngăn lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng đã ảnh hưởng tới sự biến đổi địa hình ở đây như thế nào?
Đặc điểm | Biểu hiện nổi bật |
Địa hình đa dạng, phần lớn là đồi núi thấp | |
Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước |
Trả lời:
* Hoàn thành bảng:
Đặc điểm | Biểu hiện nổi bật |
Địa hình đa dạng, phần lớn là đồi núi thấp | Địa hình đa dạng: núi cao, đồi núi thấp, đồng bằng. Đây là vùng đồi núi thấp, nổi bật là những dãy núi hình cánh cung |
Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước | Mùa đông giá lạnh, gió bấc, mưa phùn rét Mỗi năm có 20 đợt gió lạnh tràn về Mùa đông đến sớm nhưng kết thúc muộn Nhiệt độ thấp ở miền núi có thể xuống 0 độ, đồng bằng 5 độ. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu tháng tám. |
* Miền có những hệ thống sông lớn:
+ Hệ thống sông Hồng
+ Hệ thống sông Thái Bình
* Việc đắp đê ngăn lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng đã ảnh hưởng tới sự biến đổi địa hình ở đây:
+ Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa gồm những khu ruộng cao bạc màu và những ô trũng ngập nước
+ Vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa nên địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ..
3. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên khác
- Hãy tìm những mỏ khoáng sản: than, sắt, thiếc, vàng, bôxit trên hình 2, nêu sự phân bố của chúng
- Em hãy kể tên một số cảnh đẹp của miền mà em biết
Trả lời:
* Sự phân bố của một số mỏ khoáng sản ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
+ Than ở Quảng Ninh, Thái Nguyên
+ Quặng thiếc ở Cao Bằng
+ Quặng sắt ở Thái Nguyên
+ Bôxit ở Cao Bằng
+ Vàng ở Bắc Kạn
* Một số cảnh đẹp của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ mà em biết là:
+ Vịnh Hạ Long
+ Tam Đảo
+ Hồ Ba Bể
+ Núi Mẫu Sơn...
II. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Dựa vào hình 3, xác định vị trí địa lí và giới hạn của miền Bắc và Bắc Trung Bộ
Trả lời:
* Vị trí địa lí và giới hạn của vùng là:
+ Vị trí kéo dài 7 vĩ tuyến, từ 16$^{0}$B−>23$^{0}$B
+ Thuộc hữu ngạn sông Hồng kéo dài từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
+ Phía Tây tiếp giáp với Lào, phía Đông tiếp giáp với Biển Đông
2. Tìm hiểu địa hình, khí hậu và sông ngòi
Dựa vào kiến thức đã học, quan sát hình 3, 4 và đọc thông tin, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm nổi bật |
Địa hình và khoáng sản | |
Khí hậu | |
Sông ngòi | |
Rừng | |
Biển |
Tại sao nói miền này có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện lớn trên sông Đà.
Trả lời:
* Hoàn thành bảng:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm nổi bật |
Địa hình và khoáng sản | Địa hình:
Khoáng sản: Dầu khí ở thềm lục địa phía nam, quặng bôxit ở Tây Nguyên. |
Khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
|
Sông ngòi |
|
Rừng |
|
Biển | Tài nguyên biển đa dạng và có giá trị cao:
|
* Nói miền này có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện lớn trên sông Đà vì: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước vì sông ngòi trong miền này có độ đốc lớn. Trong đó, sông Đà là sông có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
* Một số nhà máy thuỷ điện lớn trên sông Đà là: Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu.
3. Tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên khác và vấn đề bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai
Quan sát hình 3, đọc thông tin, cho biết:
- Sự phân bố các mỏ khoáng sản trong miền: apatit, sắt, đá vôi, crôm, titan, đất hiếm.
- Đặc điểm sinh vật và biển của miền.
- Tại sao vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai luôn là vấn đề phải quan tâm hàng đầu của miền.
Trả lời:
* Sự phân bố các mỏ khoáng sản trong miền:
+ Apatit ở Lào Cai
+ Sắt ở Lai Châu, Hoà Bình, Hà Tĩnh
+ Đá vôi ở Hoà Bình
+ Crôm ở Thanh Hoá
+ Titan ở Hà Tĩnh
+ Đất hiếm ở Lai Châu
* Đặc điểm sinh vật và biển của miền:
+ Là vùng có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật ở Việt Nam.
+ Rừng Trường Sơn còn bảo tồn được nhiều loài sinh vật quý hiếm
+ Tài nguyên biển của miền cũng thật to lớn và đa dạng, biền cung cấp hải sản và hoạt động du lịch
III. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Quan sát hình 5, đọc thông tin, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền
Trả lời:
* Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
+ Nằm phía Nam lãnh thổ từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
+ Vị trí kéo dài 8 vĩ tuyến ( 8°B đến 16°B)
+ Tiếp giáp với:
2. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của miền
Dựa vào kiến thức đã học và đọc thông tin, kết hợp với quan sát hình 5, hãy:
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm nổi bật |
Địa hình và khoáng sản | |
Khí hậu | |
Sông ngòi | |
Rừng | |
Biển |
- Cho biết tại sao mùa khô ở miền này lại diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía Bắc.
Trả lời:
* Hoàn thành bảng:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm nổi bật |
Địa hình và khoáng sản | Địa hình:
Khoáng sản: Dầu khí ở thềm lục địa phía nam, quặng bôxit ở Tây Nguyên. |
Khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
|
Sông ngòi |
|
Rừng |
|
Biển | Tài nguyên biển đa dạng và có giá trị cao:
|
* Mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ lại diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía Bắc vì: Mùa khô ở miền thời tiết nắng nóng, ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi rất lớn vượt xa lượng mưa.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh các yếu tố của ba miền địa lí tự nhiên Việt Nam theo bảng sau:
Yếu tố/ Miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Trả lời:
yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa hình | Địa hình đa dạng: núi cao, đồi núi thấp, đồng bằng. Đây là vùng đồi núi thấp, nổi bật là những dãy núi hình cánh cung |
|
|
Khí hậu - Thuỷ văn | Khí hậu: Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước
Sông có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, hàm lượng phù sa lớn, có hai mùa lũ và cạn rõ rệt | Khí hậu:
Sông ngòi nhiều nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc và có nhiều tiềm năng thuỷ điện | Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
Có 2 hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa là: hệ thống sông Mê Kông và hệ thống sông Đồng Nai. |
Đất - sinh vật | Đất : Feralit ở đồi núi và phù sa màu mỡ ở đồng bằng Sinh bật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển. | Có đủ hệ thống đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn thô; đai ôn đới. |
|