Quan sát ảnh trong hình 1 và nêu những hiểu biết của em về tài nguyên đất và sinh vật ở nước ta
(hình ảnh trang 76 sgk)
Trả lời:
* Quan sát các ảnh hình 1 ta thấy:
+ Nước ta có nguồn tài nguyên đất phong phú và đa dạng: đất phù sa, đất bazan, đất feralit, đất phèn, đất mặn... Mỗi loại đất phân bố ở các khu vực địa hình khác nhau.
+ Nguồn sinh vật nước ta cũng phân bố khắp nơi trên đất nước ta và phát triển mạnh mẽ. Nước ta có nguồn sinh vật đa dạng về thành phần loài và gen, đa dạng về kiểu hệ sinh thái...
1. Tìm hiểu đặc điểm chung của đất Việt Nam
Quan sát hình 2, đọc thông tin, hãy hoàn thành bảng theo yêu cầu sau:
Đặc điểm chung của đất ở nước ta
Tiêu chí | Nhóm đất Feralit | Nhóm đất phù sa | Nhóm đất mùn núi cao |
Diện tích | |||
Đặc điểm | |||
Phân bố | |||
Giá trị sử dụng |
Trả lời:
Tiêu chí | Nhóm đất Feralit | Nhóm đất phù sa | Nhóm đất mùn núi cao |
Diện tích | 65% diện tích đất tự nhiên | 24% diện tích đất tự nhiên | 11% diện tích đất tự nhiên |
Đặc điểm | Chua, nghèo mùn, nhiều sét Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm | Đất có đặc tính phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn. | Đặc tính của đất là giàu mùn |
Phân bố | Phân bố ở vùng đồi núi thấp | Phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung | Phân bố ở vùng núi cao |
Giá trị sử dụng | Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. | Thích hợp trồng cây lương thực và cây ăn quả | Thích hợp trồng rừng và cây công nghiệp. |
2. Tìm hiểu vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
Đọc thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, hãy:
- Cho biết vì sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo đất ở nước ta
- Trình bày các biện pháp để cải tạo đất
Trả lời:
* Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý đất và cải tạo đất ở nước ta vì:
+ Hàng ngàn đời này, cuộc sống của nhân dân ta, trước hết là nông dân, đã gắn bó với đất đai và cây lúa nước.
+ Tuy nhiên, việc sử dụng đất đai ở nước ta chưa hợp lí. Tài nguyên đất bị giảm sút, có tới 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cần phải cải tạo. Riêng đất trống, đồi trọc bị xói mòn mạnh đã tới lên 10 triệu ha.
* Các biện pháp để cải tạo đất:
+ Cần sử dụng đất hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền núi.
+ Cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển.
+ Ban hành luật đất đai để bảo vệ và sử dụng đất.
3. Khám phá đặc điểm tài nguyên sinh vật nước ta
a. Đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta
Quan sát hình 3, kết hợp với đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta.
Trả lời:
* Đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta là:
+ Sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Đa dạng về thành phần loài và gen.
+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm.
+ Sinh vật nước ta phân bố khắp mọi nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
+ Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị biến đổi.
b. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng của hệ sinh thái
Đọc thông tin, quan sát hình 3, hãy:
- Chứng minh rằng sinh vật nước ta giàu có về thành phần loài. Lấy ví dụ về một số loại sinh vật quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ Việt Nam"
- Vẽ sơ đồ thể hiện sự đa dạng về hệ sinh thái của sinh vật nước ta
Trả lời:
* Nước ta giàu có về thành phần loài:
+ Việt Nam có số lượng loài lớn:
+ Số loài quý hiếm cao
+ Một số loài sinh vật quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ Việt Nam":
* Sơ đồ thể hiện sự đa dạng về hệ sinh thái của sinh vật nước ta:
4. Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Giá trị của tài nguyên sinh vật
- Dựa vào bảng thống kê sau, hãy chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị về:
- Phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống
- Bảo vệ môi trường sinh thái
Trả lời:
Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị lớn, trong đó không thể không nhắc đến giá trị về phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái.
* Về phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống: Tài nguyên sinh vật nước ta cung cấp các loại cây cho gỗ bền, đẹp (đinh, lim, sến, táu,...) mang lại giá trị kinh tế cao. Bên cạnh đó còn cung cấp các nguyên liệu để cung cấp nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp, các nhóm cây cho tinh dầu phục vụ sản xuất công nghiệp... Không chỉ có giá trị về kinh tế, tài nguyên sinh vật còn cung cấp nguồn thức ăn quý giá cho con người cũng như nhiều loại động vật. Trong tài nguyên sinh vật có nhiều loại cây cung cấp thực phẩm cho con người (măng, nấm hương, mộc nhĩ, hạt dẻ, củ mài...), nhiều loại cây có thể giúp con người chữa bệnh tật rất hiệu quả (tam thất, nhân trần, ngải cứu, quế, hồi, thảo quả...), nhiều loài hoa và cây cảnh giúp làm đẹp cho con người và làm cho cuộc sống thêm yêu đời...
* Bảo vệ môi trường sinh thái: Tài nguyên sinh vật giúp điều hòa khí hậu, tăng lượng Oxi, làm sạch không khí; giảm các loại ô nhiễm môi trường; giảm nhẹ thiên tai, hạn hán, hạn chế xói mòn, giữ nước; ổn định độ phì nhiêu của đất; cân bằng hệ sinh thái.
b. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Dựa vào bảng 1, đọc thông tin, hãy:
- Nhận xét sự biến đông về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943 - 2013
- Cho biết tại sao cần phải bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên động vật.
Trả lời:
* Nhận xét sự biến đông về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943 - 2013:
+ Giai đoạn 1943 - 1993: Diện tích rừng của nước ta giảm mạnh (giảm 5,7 triệu ha)
+ Giai đoạn 1993 - 2013: Diện tích rừng của nước ta tăng trở lại, tuy nhiên vẫn chưa bằng diện tích ban đầu (năm 2013 đạt 13,9 triệu ha)
* Cần phải bảo vệ rừng và tài nguyên động vật vì:
+ Cần bảo vệ rừng vì rừng mang lại cho con người rất nhiều giá trị:
+ Rừng giữ nước, chống xói mòn, cân bằng lượng nước cho hành tinh chúng ta,
+ Điều hòa không khí, nhờ quang hợp của cây xanh lấy CO2, sinh ra oxy.
+ Rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển thì có tác dụng chắn gió, chắn cát, bảo vệ đất ven bờ.
+ Rừng là nơi lưu trú của nhiều loài động thực vật, từ đó giúp ta bảo tồn hệ sinh thái da dạng.
+ Cần bảo vệ tài nguyên đông vật vì: Một số loài động vật cung cấp thực phẩm cho con người, làm thuốc chữa bệnh cho con người. Đối với một số loài quý hiếm, cần phải bảo vệ để giữ gìn sự đa dạng sinh vật, bảo tồn loài gen...
Câu 1. Vẽ biểu đô thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta theo số liệu sau và rút ra nhận xét.
Nhóm đất chính | Tỉ lệ (%) so với diện tích đất tự nhiên |
Đất Feralit đồi núi thấp | 65 |
Đất mùn núi cao | 11 |
Đất phù sa | 24 |
Tổng số | 100 |
Trả lời:
* Nhận xét:
Ở nước ta:
Câu 2. Dựa vào bảng 1, hãy tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta so với diện tích đất liền (làm tròn 33 triệu ha) qua các năm và rút ra nhận xét.
Trả lời:
* Tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta:
Năm | Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
1943 | 43,3 |
1993 | 26,1 |
2003 | 36,1 |
2013 | 42,1 |
* Nhận xét:
+ Tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1953 - 2013 có nhiều biến động, song đang có xu hướng tăng lên (năm 2013 đạt 42,1%).
+ So với diện tích đất tự nhiên, tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta còn thấp.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cùng với bạn xây dựng nội quy về chăm sóc, bảo vệ cây xanh, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp của trường mình đang học.
Trả lời:
* Ví dụ mẫu:
- Một số nội quy về chăm sóc, bảo vệ cây xanh, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp của trường:
+ Không hái hoa, bẻ cành cây
+ Không dẫm lên bồn hoa, bồn cỏ
+ Không vứt rác vào gốc cây, bồn hoa
+ Không khắc chữ lên thân cây.
- Hai ngày, các lớp phân công tổ trực nhật tưới nước cho cây cảnh và bồn hoa do lớp mình phụ trách vào mỗi buổi chiều tan học.
- Mỗi lớp tự phân công chăm sóc bồn hoa của lớp mình tươi tốt (nhổ cỏ, tỉa cành, bón phân...)