[toc:ul]
Hoạt động 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử số vơi nhau và nhân các mẫu vơi nhau .
83.37=2421=87.
46.58=2048=512.
Luyện tập 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a. −25.54=−1020=−12
b.−710.−911=63110
Vận dụng 1: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Diện tích của hình tam giác là : 12.95.73=2110 cm .
Luyện tập 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a.613.87.−263.−78=(87.−78).(613.−263)
=-1.-4=4
b.65.313-65.1613=65.(313-1613)=65.-1=-65.
Hoạt động 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
54.45=2020=1.
−57.7−5=−35−35=1
Từ HĐ2, ta có :
Phân số nghịch đảo của 11 là 111
Phân số nghịch đảo của 7−5 là −57.
Hoạt động 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia .
34:25=34.52=15
Luyện tập 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a.−89:43=−89.34=−8.39.4=−23
b.(-2):25=(-2).52=-5.
Vận dụng 2: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Một cái bánh cần số phần của cốc đường là : 34:9=3.14.9=112 (phần)
Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là : 6.112=12(phần)
Thay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau :
a | 925 | 12 | −56 |
b | 1 | −98 | 3 |
a.b | ? | ? | ? |
a:b | ? | ? | ? |
a | 925 | 12 | −56 |
b | 1 | −98 | 3 |
a.b | 925 | −272 | −52 |
a:b | 925 | −323 | −518 |
Tính :
a) 78+78:18-12;
b)611+113.322.
a.34.113-34.1413=34.(113-1413)=34.(-1)=-34.
b.513.−310.−135=(513.−135)−310=310.
Tính một cách hợp lí :
a.34.113-34.1413;
b.513.−310.−135.
a.
34.113-34.1413=34.(113-1413)=34.(-1)=-34.
b.513.−310.−135=(513.−135)−310=310.
Mỗi buổi sáng , Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường vơi vận tốc 15km/h và hết 20 phút.Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?
Đổi 20 phút= 13giờ
Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là :
15.13= 5(km)
Một hình chữ nhật có chiều dài là 72 cm,diện tích 2110 cm2.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
2110:72=35(cm)
Tìm x ,biết : a) x.72=79 ; b)x: 85=52
b.x=52.85=82=4
Lớp 6A có 13 số học sinh thích môn Toán .Trong số các học sinh thích môn Toán ,có 12 số học sinh thích môn Ngữ Văn .Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn ?
Giải:
Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là :
13.12=16(phần)