Giải kết nối tri thức toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số.

Giải chi tiết, cụ thể bài 26: Phép nhân và phép chia phân số. sách Toán 6 tập 2 bộ [Kết nối tri thức và cuộc sống]. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

[toc:ul]

1. Phép nhân hai phân số 

Hoạt động 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử số vơi nhau và nhân các mẫu vơi nhau .

83.37=2421=87.

46.58=2048=512.

Luyện tập 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

a. −25.54=−1020=−12

b.−710.−911=63110

Vận dụng 1: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Diện tích của hình tam giác là : 12.95.73=2110 cm .

2. Tính chất của phép nhân 

Luyện tập 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

a.613.87.−263.−78=(87.−78).(613.−263)

=-1.-4=4

b.65.313-65.1613=65.(313-1613)=65.-1=-65.

3. Phép chia phân số 

Hoạt động 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

54.45=2020=1.

−57.7−5=−35−35=1

Từ HĐ2, ta có :

Phân số nghịch đảo của 11 là 111

Phân số nghịch đảo của 7−5 là −57.

Hoạt động 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia .

34:25=34.52=15

Luyện tập 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

a.−89:43=−89.34=−8.39.4=−23

b.(-2):25=(-2).52=-5.

Vận dụng 2: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Một cái bánh cần số phần của cốc đường là : 34:9=3.14.9=112 (phần)

Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là : 6.112=12(phần)

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 6.26 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Thay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau :

a92512−56
b1−983
a.b???
a:b???
Giải:
a92512−56
b1−983
a.b925−272−52
a:b925−323−518

Câu 6.27 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính :

a) 78+78:18-12;

b)611+113.322.

Giải:

a.34.113-34.1413=34.(113-1413)=34.(-1)=-34.

b.513.−310.−135=(513.−135)−310=310.

 Câu 6.28 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính một cách hợp lí :

a.34.113-34.1413;

b.513.−310.−135.

Giải:

       a.

34.113-34.1413=34.(113-1413)=34.(-1)=-34.

b.513.−310.−135=(513.−135)−310=310.

Câu 6.29 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Mỗi buổi sáng , Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường vơi vận tốc 15km/h và hết 20 phút.Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?

Giải:

 Đổi 20 phút= 13giờ

   Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là :

                        15.13= 5(km)

Câu 6.30 : Trang 21  toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Một hình chữ nhật có chiều dài là 72 cm,diện tích 2110 cm2.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật là :

  2110:72=35(cm)

Câu 6.31 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm x ,biết : a) x.72=79  ;    b)x: 85=52

Giải:
a.x=79:72=79.27=29

b.x=52.85=82=4

Câu 6.32 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Lớp 6A có 13 số học sinh thích môn Toán .Trong số các học sinh thích môn Toán ,có 12 số học sinh thích môn Ngữ Văn .Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn ?

Giải:

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là :

    13.12=16(phần)

Tìm kiếm google: giải toán 6 tập 2 sách kết nối, giải bài tập hợp sách kết nối, giải bài 26 tập hợp sách KNTT, giải đầy đủ toán 6 sách kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải toán 6 tập 2 Kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net