Giải SBT Kết nối tri thức 10 bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Hướng dẫn giải: bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam môn lịch sử SBT lịch sử 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây

Câu 1. Khái niệm “dân tộc Việt Nam thuộc nghĩa khái niệm nào?

A. Dân tộc — tộc người. C. Dân tộc đa số.

B. Dân tộc — quốc gia. D. Dân tộc thiểu số.

Câu 2. Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là

A. dân tộc — tộc người. C. dân tộc đa số.

B. dân tộc — quốc gia. D. dân tộc thiểu số.

Câu 3. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là

A. dân tộc — tộc người. C. dân tộc đa số.

B. dân tộc — quốc gia. D. dân tộc thiểu số.

Câu 4. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?

A. Theo dân số và địa bàn phân bố. — C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bó.

B. Theo dân số và theo ngữ hệ. D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.

Câu 5. Khai thác Tư liệu 1 (Lịch sử 70, tr. 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?

A. 2 nhóm. C. 4 nhóm.

 B. 3 nhóm. D. 5 nhóm.

Câu 6. Khai thác biểu đồ (Lịch sử f0, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?

A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.

B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.

C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.

D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.

Câu 7. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 70, tr. 124)

A. Theo dân số. C. Theo địa bàn phân bó.

B. Theo số lượng tộc người. D. Theo nét văn hoá đặc trưng.

Câu 8. Khai thác Tư liệu 2 (Lịch sử 70, tr. 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?

A. Kinh. B. Tây. C. Thái. D. Mường.

Câu 9. 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?

A. 54 ngữ hệ. C. 8 ngữ hệ.

B. 5 ngữ hệ. D. 10 ngữ hệ.

Câu 10. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?

A. Phân bó đều trên khắp cả nước.

B. Vùng đồng bằng.

C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.

D. Vùng đồng bằng và trung du.

Câu 11. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?

A. Nông nghiệp. C. Nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Thủ công nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 12. Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiêu số?

A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.

B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.

C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.

D. Sản phẩm rất đa dạng. nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.

Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiêu số?

A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.

B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cằm.

C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội...

D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.

Câu 14. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?

A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.  C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.

B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. D. Nhà nhiều tầng.

Câu 15. Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?

A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.

B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.

C. Trang phục chủ yếu là áo và quằn@áy.

D. Ưa thích dùng đỏ trang sức.

Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

A. Đều có tin ngưỡng vạn vật hữu linh.

B. Đều có tin ngưỡng thờ cúng tỏ tiên...

C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

D. Nhiều nghỉ lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiên.

Trả lời:

1.B. Dân tộc — quốc gia.

2.A. dân tộc — tộc người. 

3.C. dân tộc đa số.

4.B. Theo dân số và theo ngữ hệ. 

5.A. 2 nhóm. 

6.D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.

7.A. Theo dân số. 

8.A. Kinh.

9.B. 5 ngữ hệ.

10.B. Vùng đồng bằng.

11.C. Nông nghiệp trồng lúa nước.

12.D. Sản phẩm rất đa dạng. nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.

13.C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội...

14.A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất. 

15.B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.

 

16.D. Nhiều nghỉ lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiên.

Trả lời: Ngữ hệNhóm ngôn ngữDân tộcNam ÁViệt MườngKinh (Việt), Mường, Thổ, ChứtMôn – Khơ meKhơ Mú, Xinh Min, Mảng, Kháng, Ơ Đu, Bru Vân Kiều; Tà Ôi; Cơ Tu; Giẻ Triêng; Co; Hrê; Brâu; Rơ Măm; Ba Na; Xơ Đăng; M nông, Cơ Ho, Mạ, Xtiêng, Chơ Ro, Khơ – meThái – KađaiTày – TháiTày, Thái, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Sán...
Trả lời: * Giống nhau:Đều có tập quán canh tác lúa nước — cây lương thực chính ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.* Khác nhau:- Dân tộc Kinh: canh tác trên những cánh đồng rộng lớn, bằng phẳng ở vùng đồng bằng/thung lũng các con sông, có điều kiện sử dụng máy móc trong sản xuất,...- Dân tộc Mông: Do địa hình...
Trả lời: 4.1. Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.a. Về hoạt động kinh tếHoạt động kinh tếDân tộc KinhCác dân tộc thiểu sốNông nghiệp-       Sản xuất nông nghiệp là hoạt...
Trả lời: - Trong những năm gần đây, do sự giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và giữa Việt Nam với nước ngoài ngày càng được mở rộng, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng động các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn:+ Trang phục thường ngày của người Kinh và đồng bào các...
Trả lời: - Bảo đảm quyền tiếp cận giáo dục là mục tiêu cơ bản trong chính sách phát triển của Việt Nam. Pháp luật Việt Nam quy định Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.- Hiện nay có 5.766 trường mầm non và 100...
Trả lời: Nét thanh lịch của người Hà Nội nói chung và của người con gái Hà Thành nói riêng, dường như đã trở thành một hình ảnh mang tính “định nghĩa” khi nhắc về người Tràng An, một hình ảnh khơi gợi cảm hứng sáng tác cho biết bao văn nghệ sĩ. Tuy nét đẹp thanh lịch không phải chỉ riêng người Tràng An mới...
Tìm kiếm google: Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, giải vở bài tập lịch sử 10 kết nối tri thức, giải BT lịch sử 10 kết nối tri thức Giải SBT bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Xem thêm các môn học

Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com