Giải sinh học 10 KNTT bài 5: Các phân tử sinh học

Giải bài 5: Các phân tử sinh học - Sách sinh học 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Trả lời: 1. Định nghĩa phân tử sinh học: - Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. 2. Những đặc điểm chung của các phân tử sinh học:- Thành phần hoá học chủ yếu của các phân tử sinh học là các nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen, chúng liên...
Trả lời: 1. Đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của các loại carbohydrate:Các loại carbohydrateĐặc điểm cấu trúc Chức năngĐường đơnCó 6 nguyên tử carbon, gồm ba loại chính là glucose, fructose và galactose- Dùng làm nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.- Dùng làm nguyên liệu để...
Trả lời: 1.* Định nghĩa chất béo: là một nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là kị nước.* Một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid:- Dầu, mỡ: + Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.+ Là dung môi hoà tan nhiều loại vitamin quan trọng với cơ thể như...
Trả lời: 1. Điểm khác nhau của các amino acid:- Các amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino (-NH), một nhóm carboxyl (-COOH), một nguyên tử H và một chuỗi bên còn gọi là nhóm R, chính nhóm R quyết định sự khác nhau giữa các amino acid.2. Những chức năng...
Trả lời: 1. Các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền:+ ADN là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide. Một phân tử ADN được cấu tạo bởi lượng lớn nucleotide. Mỗi loài khác nhau sẽ có phân tử ADN đặc trưng...
Trả lời: 1. Phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng: Cấu trúcChức năngRNA thông tin (MRNA)   - Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thăng- Được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome. RNA vận chuyển (tRNA)- Cấu trúc từ một mạch polynucleotide, tuy vậy các vùng khác...
Trả lời: * 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo là: (C6H10O5)10Giải thích:- Đường phức được hình thành do các phân tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi loại một phân tử nước) bằng một liên kết cộng hoá trị (được gọi là liên kết...
Trả lời: * Tuy có cùng công thức hóa học là C6H12O6, nhưng glucose và fructose lại tồn tại các cấu trúc không gian, hình dạng cấu trúc vòng khác nhau (vị trí nhóm OH) điều này làm cho chúng có các đặc tính vật lí, hóa học khác nhau.
Trả lời: * Tinh bột:- Phân tử gồm nhiều gốc α-glucose liên kết với nhau.- Các loại tinh bột có cấu trúc mạch ít phân nhánh.* Cellulose:- Phân tử gồm nhiều gốc β-glucose liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, không phân nhánh. Nhiều phân tử cellulose liên kết với nhau tạo thành bó sợi dài nằm song song có...
Trả lời: * Trong số các phân tử sinh học, protein có nhiều loại chức năng nhất vì:- Protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid.- Có 20 loại amino acid tham gia cấu tạo nên các protein. Từ 20 loại amino có thể tạo ra vô số loại chuỗi polypeptide khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp...
Trả lời: * Theo em là không nên vì:- Lipid là cấu tạo, thành phần của các loại mỡ động (chất dự trữ năng lượng) vật hormone sinh dục (như testosterone, estrogen, dầu thực vật, phospholipid) một số sắc tố, sáp và một số loại vitamin. Có vai trò trong hoạt động tồn tại và phát triển của cơ thể.- Việc sử...
Trả lời: * Ở nhiệt độ cao Protein của trứng bị biến tính và đông đặc lại do cấu trúc không gian của protein bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Khi điều kiện môi trường như pH, nhiệt độ, áp suất, nồng độ ion trong dung dịch thay đổi đến một mức độ nào đó sẽ làm đứt gãy các liên kết yếu khiến cấu trúc...
Trả lời: * Protein có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể người và các loài động vật. Nguồn nguyên liệu để xây dựng các loại protein trong cơ thể người được lấy từ các sản phẩm thịt, sữa của các loài động vật và từ hạt cũng như một số bộ phận khác của nhiều loài thực vật. Sử dụng đa dạng các nguồn...
Tìm kiếm google: giải sinh 10 kết nối, giải sgk môn sinh 10 KNTT, giải sinh kết nối lớp 10, giải bài 5 sinh 10 kết nối, giải bài các phân tử sinh học

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net