Ôn tập kiến thức Sinh học 10 KNTT bài 8: Tế bào nhân thực

Ôn tập kiến thức Sinh học 10 kết nối tri thức bài 8: Tế bào nhân thực. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo.

[toc:ul]

BÀI 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC

- Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có cấu tạo phức tạp; đã có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất cùng với hệ thống nội màng và hàng loạt các bào quan có màng bao bọc cùng bộ khung xương tế bào. 

- Ngoài các đặc điểm chung, các loài sinh vật nhân thực khác nhau cũng có tế bào với các đặc điểm cấu trúc thích nghi riêng như tế bào thực vật và tế bào động vật.

II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN THỰC

1. Nhân -  trung tâm thông tin  của tế bào
- Cấu trúc: Màng nhân, lỗ màng nhân, chất nhiễm sắc và hạch nhân

- Chức năng: Là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

2. Ribosome – “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào

- Cấu trúc: Bào quan không có màng bao bọc, có dạng hình cầu, đường kính khoảng 150 A, gồm rRNA (80%-90%) và protein, mỗi ribosome được tạo bởi hai tiểu đơn vị có kích thước khác nhau là tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. 

- Chức năng: Gồm các ứng và túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới 

3. Lưới nội chất – “bến cảng” và “nhà máy tổng hợp sinh học

- Lưới nội chất hạt: các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt ribosome

- Lưới nội chất trơn: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt chứa enzym

-  Chức năng: 

+ Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein và được đưa vào trong hệ thống lưới nội chất để chuyển qua túi tiết 

+ Lưới nội chất trơn: Tham gia tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+, tổng hợp nên các sterol và phospholipid, các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.

4. Bộ máy Golgi – nơi phân loại, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào

-  Cấu trúc: Gồm các túi dẹt nằm song song với nhau nhưng tách rời nhau

- Chức năng: Là nơi tập trung chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, lipid rồi phân phối chúng đến nơi cần thiết.

5. Lysosome – “nhà máy tái chế rác thải và chế biến thức ăn của tế bào

-  Cấu trúc: Dạng túi có màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, Carbohydrate, lipid, các bào quan và tế bào cần thay thế.

- Chức năng: Phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử dụng, lấy những chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào, ngoài ra lysosome còn hỗ trợ tế bào tiêu hóa thức ăn theo con đường thực bào.

6. Không bào – “túi bảo dưỡng” đa năng của tế bào

- Cấu trúc: Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc 

- Chức năng:

+ Điều hòa áp suất thẩm thấu trong tế bào. 

+ Là nơi dự trữ các chất như carbohydrate, ion, các loại muối, chất thải, các enzyme thủy phân,...

+ Chứa các sắc tố nhằm thu hút côn trùng thụ phấn, các động vật đến ăn và phát tán hạt. Ở động vật nguyên sinh, không bào Co bóp bơm nước ra ngoài tế bào khi tế bào quá nhiều nước, không bào tiêu hóa chứa enzyme tiêu hóa thức ăn

7. Peroxysome – bào quan giải độc và chuyển hóa lipid

- Cấu trúc: 

+ Hình cầu bao bọc bởi màng đơn mỏng, nằm gần lưới nội chất

+ Chứa các enzyme peroxide và enzyme phân giải chuyển hóa lipid

-  Chức năng: Bảo vệ tế bào bằng cách phân giải H2O2. Phân giải và chuyển hóa Lipid.

8. Ti thể - “nhà máy điện” của tế bào

- Cấu trúc:

+ Màng kép, màng trong gấp nếp hình răng lược.

+ Màng trong chứa các phức hệ enzyme tham gia tổng hợp ATP.

+ Bên trong lớp màng là chất nền ti thể chứa nhiều loại enzyme tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.

+ Ngoài ra trong chất nền còn chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vào và ribosome

- Chức năng: Tổng hợp ATP và là nơi diễn ra hô hấp tế bào

9. Lục lạp – bào quan hấp thụ năng lượng ánh sáng

- Cấu trúc:

+ Màng kép, bên trong có các túi thylakoid, bề mặt thylakoid có diệp lục cùng với các enzyme và protein tham gia quang hợp

+ Các túi xếp chồng lên nhau tạo nên cấu trúc granum, bao quanh là vật chất dạng lỏng gọi là chất nền (stroma)

- Chức năng: Hấp thụ ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn carbohydate

10. Tế bào chất và bộ khung xương tế bào

a) Tế bào chất

- Cấu trúc: 

+ Bao gồm bào tương và các bào keo khác.

+ Bào tương dạng kéo có thành phần chủ yếu là nước và các phân tử sinh học.

- Chức năng: Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.

b) Khung xương tế bào

- Cấu trúc: Hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian và vi ống kết nối với nhau.

- Chức năng: Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, lưu giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào.

Chất nền ngoại bào:

- Cấu trúc: gồm các phân tử proteolycan kết hợp với các sợi collagen tạo mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào.

- Chức năng: Điều khiển sự hoạt động của các gen bên trong tế bào.

c) Trung thể

- Là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật. 

- Cấu tạo: gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau. Trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. Trung thể là bào quan hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia. 

- Tế bào thực vật và nấm không có trung thể nhưng văn có tổ chức vỉ ống tạo thoi phân bào.

11. Cấu trúc và chức năng của màng tế bào

a) Cấu trúc: gồm lớp phospholipid và các loại protein.

b)  Chức năng:

+ Ngăn cách tế bào chất với môi trường bên ngoài, bảo vệ tế bào trước yếu tố bất lợi của môi trường

+ Kiểm soát các chất ra vào tế bào bằng cách điều chỉnh số lượng, tốc độ các chất ra vào.

+ Tiếp nhận thông tin từ môi trường và truyền tin vào trong để tế bào đáp ứng các thích nghi với điều kiện môi trường.

+ Quy định hình dạng tế bào phù hợp với chức năng.

12. Thành tế bào

-  Cấu trúc: từ các phân tử cellucose.

- Chức năng: bảo vệ, định hình tế bào

13. Lông và roi

- Cấu trúc: là những cấu trúc dạng sợi nhô ra khỏi màng tế bào, được cấu tạo từ vi ống.

- Chức năng: vận động; nhận và truyền tín hiệu từ ngoài vào trong tế bào, mở đầu con đường truyền tin.

14. Chất nền ngoại bào và các mối nối giữa các tế bào

a) Chất nền ngoại bào

- Cấu trúc: có cấu trúc phức tạp, gồm các phân tử proteoglycan kết hợp cùng các sợi collagen tạo nên mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào.

- Chức năng: điều khiển sự hoạt động của các gene trong tế bào => các tế bào trong cùng một mô có thể phối hợp các hoạt động với nhau.

b) Mối nối giữa các tế bào

- Mối nối kín: Các tế bào được ghép sát với nhau bằng các loại protein đặc biệt khiến các chất không thể lọt qua được khe hở giữa các tế bào.

- Mối nối hở (mối nối truyền tin): các tế bào được ghép với nhau bằng các cấu trúc tạo nên các kênh cho phép các tế bào truyền cho nhau những chất nhất định.

 
Tìm kiếm google: Ôn tập Sinh học 10 KNTT bài 8: Tế bào nhân thực, ôn tập Sinh học 10 kết nối tri thức, lí thuyết trọng tâm sinh học 10 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net