Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

7. Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật.

Câu trả lời:

* So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:

- Giống nhau:

+ Đều là loại tế bào trong cơ thể có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.

+ Có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. 

+ Đều sinh sản thông qua quá trình phân bào.

+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ.

+ Để thực hiện được các chức năng của mình thì đều cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.

+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.

- Khác nhau:

Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Có ở tế bào vi khuẩn Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.

Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực (1 – 5µm)

Kích thước lớn (10 – 50µm)

Cấu tạo đơn giản

Cấu tạo phức tạp

Có thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi Không có thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi
Chưa có nhân hoàn chỉnh, là vùng nhân chứa ADN và chưa có màng bao bọc. Nhân được bao bọc bởi lớp màng,bên trong có chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc, ngoài ra trên màng còn có rất nhiều lỗ nhỏ.
Tế bào chất: Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và cũng không có bào quan có màng bao bọc. Tế bào chất: Có hệ thống nội màng, có khung tế bào và bào quan còn có màng bao bọc.
Không có khung xương định hình tế bào. Có khung xương định hình tế bào.
Chỉ có các bào quan đơn giản: Ribosome Có nhiều bao quan phức tạp hơn: Ribosome, bộ máy golgi, lưới nội chất, ty thể,…
Ribosome nhỏ Ribosome lớn

Phân bào bằng cách phân đôi

Phương thức phân bào phức tạp

Thành tế bào là peptidoglican

Thành tế bào là celluloso, chitib và peptidoglican

NST là 1 phân tử ADN dạng vòng trần

NST trong nhân là ADN liên kết với protein 

* So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật:

- Giống nhau:

+ Đều là tế bào nhân thực.

+ Tế bào đều được cấu tạo bởi 3 thành mục cơ bản là : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

+ Gồm một số bào quan giống nhau như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, vi ống, ribôxôm, lizôxôm.

+ Có sự trao đổi chất nhờ phương thức vận chuyển chủ động, thụ động hoặc xuất – nhập bào.

- Khác nhau:

Tế bào thực vật Tế bào động vật
Có thành celluloso bao quanh màng sinh chất Không có thành celluloso bao quanh màng sinh chất
Có lục lạp Không có lục lạp
Chất dự trữ là tinh bột, dầu Chất dự trữ là glicogen, mỡ
Thường không có trung tử Có trung tử
Không bào lớn  Không bào nhỏ hoặc không có
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra
Không có hình dạng xác định dạng hình chữ nhật xác định
Phân chia tế bào bằng cách phát triển vách ngăn ngang ở trung tâm tế bào Phân chia tế bào chất bằng eo thất ở trung tâm tế bào

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net