Giải toán 8 KNTT bài 4: Phép nhân đa thức

Giải bài 4: Phép nhân đa thức - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 8 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Luyện tập 1 trang 19 sgk Toán 8 tập 1 KNTT

Nhân hai đơn thức:

a) 3x2 và 2x3

b) -xy và 4z3

c) 6xy3 và −0,5x2

Trả lời

a) (3x2)×(2x3)=6x5

b) (−xy)×(4z3)=−4xyz3

 

c) (6xy3)×(−0,5x2)=−3x3y3

Hoạt động 1 trang 16 sgk Toán 8 tập 1 KNTT

Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân (5x2)×(3x2−x−4)

Trả lời

(5x2)×(3x2−x−4)=5x2×3x2−5x2×x−5x2×4

=15x4−5x3−20x2

Hoạt động 2 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 KNTT

Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân (5x2y)×(3x2yxy4y)

 

Trả lời

(5x2y)×(3x2yxy4y)=5x2y×3x2y5x2y×xy5x2y×4y

=15x4y25x3y220x2y2

Luyện tập 2 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 KNTT

Làm tính nhân:

a) (xy)×(x2+xyy2)

 

b) (xy+yz+zx)×(xyz)

Trả lời

a) (xy)×(x2+xyy2)=xy×x2+xy×xyxy×y2

=x3y+x2y2xy3

b) (xy+yz+zx)×(xyz)=xy×(xyz)+yz×(xyz)+zx×(xyz)

 

=x2y2zxy2z2x2yz2

Vận dụng trang 20 sgk Toán 8 tập 1 KNTT

Rút gọn biểu thức x3(x+y)x(x3+y3)

Trả lời

x3(x+y)x(x3+y3)=x4+x3yx4xy3=x3yxy3

Hoạt động 3 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 KNTT

Hãy nhớ lại quy tắc nhân hai đa thức một biến bằng cách thực hiện phép nhân: (2x+3)×(x25x+4)

Trả lời

(2x+3)×(x25x+4)=2x310x2+8x+3x215x+12

=2x37x27x+12

Tìm kiếm google: giải bài toán 8 kết nối, toán 8 KNTT tập 1, giải toán 8 sách kết nối tri thức, bài Phép nhân đa thức

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com