[toc:ul]
A. Điện trường – Cường độ điện trường
1. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường có tác dụng lực lực điện lên các điện tích khác trong nó.
Chú ý: Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.
2. Cường độđiện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
$E = \frac{F}{q}$
Trong đó E làđộ lớn của cường độđiện trường (N/C). Ngoài ra, đơn vị của cường độđiện trường còn là V/m.
Vecto cường độ điện trường:
Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q: $E = \frac{F}{q} = k.\frac{Q}{r^{2}}$. Độ lớn của cường độđiện trường không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q.
Nguyên lí chồng chất điện trường: Các điện trường $\overrightarrow{E_{1}}$, $\overrightarrow{E_{2}}$ đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q, một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp $\overrightarrow{E}$:
$\overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}$.
Vecto $\overrightarrow{E}$ tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
B. Đường sức điện
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nói là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
Đặc điểm:
Điện trường đều: là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đểu có cùng phương, chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.
Điện trường là gì ?
Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) đặc biệt bao xung quanh hạt mang điện tích và gắn liền với điện tích đó. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.
Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ?
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
$E = \frac{F}{q}$
Trong đó E là độ lớn của cường độ điện trường (N/C).
Ngoài ra, đơn vị của cường độ điện trường còn là V/m.
Vectơ cường độ điện trường là gì ? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại một điểm ?
Vecto cường độ điện trường:
Đặc điểm của vecto cường độ điện trường tại điểm M:
Viết công thức tính và nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của một điện tích điểm.
Vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow{E}$ gây bởi điện tích điểm q tại điểm M:
$E = \frac{F}{q} = k.\frac{Q}{r^{2}}$ với $k = 9.10^{9}$.
Đặc điểm:
Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào?
Bạn đọc tham khảo nội dung kiến thức trọng tâm tại đây.
Phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường.
Nguyên lí chồng chất điện trường: Các điện trường $\overrightarrow{E_{1}}$, $\overrightarrow{E_{2}}$ đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q, một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp $\overrightarrow{E}$:
$\overrightarrow{E} = $\overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}$$.
Vecto $\overrightarrow{E}$ tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
Nêu định nghĩa và đặc trưng của đường sức điện.
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nói là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
Đặc điểm:
Điện trường đều là gì?
Điện trường đều là điện trường có vecto điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều.
Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Bạn đọc tam khảo nội dung kiến thức trọng tâm tại đây.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niu-tơn.
B. Cu-lông.
C. Vôn nhân mét.
D. Vôn trên mét.
Chọn đáp án D.
Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm $+4.10^{-8}$ C gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không.
Cường độ điện trường là: $E = k.\frac{Q}{r^{2}} = 9.10^{9}.$\frac{4.10^{-8}}{5.10^{-2}}$ (N/C).
Hai điện tích điểm $q_{1} = 3.10^{-8}$ C và $q_{2} = -4.10^{-8}$ C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không?
Để $\overrightarrow{E} = 0$ thì $\overrightarrow{E_{1M}}$ = - $\overrightarrow{E_{2M}}$ trong đó $\overrightarrow{E_{1M}}$ và $\overrightarrow{E_{1M}}$ lần lượt là các vecto cường độ điện trường gây ra bởi hai điện tích q1 và q2 .
$\Rightarrow $ $\overrightarrow{E_{1M}}$, $\overrightarrow{E_{2M}}$ cùng phương, ngược chiều.
$\Rightarrow $ M nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích điểm, nằm bên ngoài và lệch về phía A (hình).
$\Rightarrow $ $k.\frac{q_{1}}{r_{1}^{2}}$ = $k.\frac{q_{2}}{r_{2}^{2}}$.
$\Leftrightarrow $ $\left | \frac{q_{1}}{q_{2}} \right | = (\frac{x}{d + x})^{2} = \frac{3}{4}$.
$\Leftrightarrow $ x = 64,6 (cm).
Hai điện tích điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích $q_{1} = +16.10^{-8}$ C và $q_{2} = - 9.10^{-8}$ C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.
Vì tam giác ABC vuông tại C, nên $\overrightarrow{E}$ có phương, chiều như hình vẽ
Độ lớn của vecto cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại C là:
$E_{1} = k.\frac{q_{1}}{r_{1}^{2}} = 9.10^{9}.\frac{16.10^{-8}}{(4.10^{-2})^{2}} = 9.10^{5}$. (V/m).
$E_{2} = k.\frac{q_{2}}{r_{2}^{2}} = 9.10^{9}.\frac{-9.10^{-8}}{(3.10^{-2})^{2}} = 9.10^{5}$ (V/m).
Độ lớn của vecto cường độ điện trường tại C là: $E = \sqrt{\overrightarrow{E_{1}}^{2} + \overrightarrow{E_{2}}^{2}} = \sqrt{2}E_{1} = 9\sqrt{2}.10^{5}$ (V/m).