[toc:ul]
Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi ?
Để quan sát được ảnh của vật qua kính hiển vi, ta phải điều chỉnh khoảng cách d1 từ vật đến kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ CcCv của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng cách dịch chuyển Δd1 này rất nhỏ ( cỡ chừng vài chục micromet).
Do đó, ta phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi, để khi điều chỉnh vật kính không chạm vật.
Dựa vào hình 33.5, hãy thiết lập hệ thức: $G_{\infty }= \left | k_{1} \right |.G_{2}$
Số bội giác:
$G =\frac{alpha }{\alpha _{o}}\approx \frac{tan\alpha }{tan\alpha _{o}}$
Với kính hiển vi: $tan\alpha $ = $\frac{A'_{2}B'_{2}}{\left | d'_{2} \right |+1}$
$tan\alpha _{o}$ = $\frac{AB}{OC_{c}}$
=> G = $\frac{A'_{2}B'_{2}}{AB}.\frac{OC_{c}}{\left | d'_{2} \right |+1}$ = $k.\frac{OC_{c}}{\left | d'_{2} \right |+1}$ ( với k = $\frac{A'_{2}B'_{2}}{AB}$ là độ phóng đại của ảnh qua kính hiển vi)
Do A'2B'2 ở $\infty$ nên A'1B'1 ở F2 => OCc = Đ , và $tan\alpha $ = $\frac{A'_{2}B'_{2}}{\left | d'_{2} \right |+1}$ = $\frac{A'_{1}B'_{1}}{\left | d'_{2} \right |+1}$
$\left | d'_{2} \right |+1$ = f2
=> $G_{\infty }=\frac{A'_{1}B'_{1}}{AB}.\frac{Đ}{f_{2}}= \left | k_{1} \right |.G_{2}$
Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn
Kính hiển vi có hai bộ phận chính:
Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi
Vật kính L1 có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimet), vật kính và thị kính được gắn ở hai đầu một ống hình trụ sao cho trục chính của chúng trùng nhau và khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao ? Khoảng xê dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ?
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta phải điều chỉnh khoảng cách d1 từ vật đến kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ CvCc của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng dịch chuyển Δd1 này rất nhỏ (cỡ chừng vài chục micromet).
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực.
Đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực được thể hiện ở hình 33.5 Sgk trang 210:
Viết công thức tính số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực .
Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:
$G_{\infty }= \left | k_{1} \right |.G_{2}=\frac{\delta .Đ}{f_{1}.f_{2}}$
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
1. Thật ; 2. Ảo;
3. Cùng chiều với vật;
4. Ngược chiều với vật; 5. Lớn hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng ở các bài tập 6,7,và 8 dưới đây.
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A. 1 + 3 B. 2 +4
C. 1 + 4 + 5 D. 2 + 4 + 5
Thị kịnh của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A. 1 + 4 B. 2 + 4
C. 1 + 3 + 5 D. 2 + 3 + 5
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất nào ?
A. 1 + 5 B. 2 + 3
C. 1 + 3 + 5 D. 2 + 4 +5
Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | D | D |
Một kính hiển vi có các tiêu cự của vật kính và thị kính là f1 = 1cm, f2 = 4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc = 20cm
Người này ngắm chừng ở vô cực
a) Tính số bội giác của ảnh
b) Năng suát phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
Ta có f1 = 1cm, f2 = 4cm, OCc = 20cm , $\delta$ = 16cm
a) Số bội giác của ảnh khi người này ngắm chừng ở vô cực là:
$G_{\infty }= \left | k_{1} \right |.G_{2}=\frac{\delta .Đ}{f_{1}.f_{2}}$ = $\frac{0,16.0,2}{0,01.0,04}$ = 80
b) Điều kiện về khoảng cách giữa hai điểm của vật để mắt người quan sát còn phân biệt được hai điểm :
$\alpha$ = $G_{\infty }$.$\alpha _{o}$ $\approx$ $G_{\infty }$.$tan\alpha _{o}$ $\geq$ $\varepsilon$ = 2'
$\Leftrightarrow$ $G_{\infty }$.$\frac{AB}{D_{c}}$ $\geq$ 2.$\frac{\Pi }{10800}$ ( Do 1' = $\frac{\Pi }{10800}$ rad )
$\Leftrightarrow$ AB $\geq$ $\frac{2.\frac{\Pi }{10800}.D_{c}}{G_{\infty }}$ = $\frac{2.\frac{\Pi }{10800}.0,2}{80}$ = 1,45.10$^{-6}$ (m) = 1,45 ($\mu$m)
Vật khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh là 1,45$\mu$m)