BÀI TẬP 1: Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Biểu thức | Đọc là |
21 + 18 | Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 | ……………………………………………………………… |
13 × 3 | ……………………………………………………………… |
64 : 8 | ……………………………………………………………… |
65 – 42 + 10 | ……………………………………………………………… |
11 × 3 + 4 | ……………………………………………………………… |
Trả lời:
Đọc số và phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Biểu thức | Đọc là |
21 + 18 | Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 | Chín mươi lăm trừ mười bảy |
13 × 3 | Mười ba nhân ba |
64 : 8 | Sáu mươi tư chia tám |
65 – 42 + 10 | Sáu mươi lăm trừ bốn mươi hai cộng mười |
11 × 3 + 4 | Mười một nhân ba cộng bốn |
BÀI TẬP 2: Nối cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Hãy lập các biểu thức
a) Hiệu của 21 trừ đi 3. ……………………………………………………………… b) Thương của 21 chia cho 3. ……………………………………………………………… c) Tổng của ba số 23, 15 và 40. ……………………………………………………………… d) Tích của ba số 5, 2 và 7. ……………………………………………………………… |
Trả lời:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3. | 21 − 3 |
b) Thương của 21 chia cho 3 | 21 : 3 |
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40. | 23 + 15 + 40 |
d) Tích của ba số 5, 2 và 7. | 5 × 2 × 7 |
BÀI TẬP 4: Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức sau
a) 8 + 9
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
b) 8 + 6
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
c) 8 + 9 + 6
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
Bình A có tất cả 8 con cá.
Bình B có tất cả 9 con cá.
Bình C có tất cả 6 con cá.
a) Biểu thức 8 + 9 cho biết tổng số cá ở hai bình A và B.
b) Biểu thức 8 + 6 cho biết tổng số cá ở hai bình A và C.
c) Biểu thức 8 + 9 + 6 cho biết tổng số cá ở ba bình A, B và C.