BÀI TẬP 1: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau rồi viết vào chỗ chấm.
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
…………………………………………………………………………………............…
………………………………………………………………………………............……
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
……………………………………………………………………………………………
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
……………………………………………………………………………………………..
Trả lời:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10 độ C.
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên.
BÀI TẬP 4:
a) Kể với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.
b) Thực hành: Ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.
| Ước lượng | Kết quả |
Nhiệt độ ngoài trời | …………………………. | …………………………. |
Nhiệt độ trong phòng | …………………………. | …………………………. |
Trả lời:
a) Các loại nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện.
b) Học sinh tự thực hành và điền vào bảng.