Bài 1: Tính giá trị của biểu 3 x a + b nếu:
a) a = 8 và b = 15
b) a = 1 và b = 97
Hướng dẫn giải:
a) Nếu a = 8 và b = 15
thì 3 × a + b = 3 × 8 + 15 = 24 + 15 = 39
39 là một giá trị của biểu thức 3 × a + b
b) Nếu a = 1 và b = 97
thì 3 × a + b = 3 × 1 + 97 = 3 + 97 = 100
100 là một giá trị của biểu thức 3 × a + b
Giải nhanh bài 1 toán 4 tập 1 Chân trời trang 28: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ là: S = a x b.
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây...
Hướng dẫn giải:
- Nếu a = 7 cm, b = 5 cm thì S = a x b = 7 x 5 = 35 (cm2)
- Nếu a = 7 cm, S = 35 cm2 thì b = S : a = 35 : 7 = 5 (cm)
- Nếu b = 9 cm , S = 144 cm2 thì a = S : b = 144 : 9 = 16 (cm)
Ta có kết quả như sau:
a | 7 cm | 7 cm | 16 cm |
b | 5 cm | 5 cm | 9 cm |
S | 35 cm2 | 35 cm2 | 144 cm2 |
Giải nhanh bài 2 toán 4 tập 1 Chân trời trang 28: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) x 2.
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây...
Hướng dẫn giải:
- Nếu a = 8 cm, b = 6 cm thì P = (a + b) x 2 = (8 + 6) x 2 = 14 x 2 = 28 (cm)
- Nếu a = 12 m, b = 7 m thì P = (a + b) x 2 = (12 + 7) x 2 = 38 (m)
- Nếu a = 20 m, P = 60 m thì 60 = (20 + b) x 2
Nên b = 60 : 2 – 20 = 30 – 20 = 10
Ta có kết quả như sau:
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | 10 m |
P | 28 cm | 38 m | 60 m |