Trong thí nghiệm minh hoạ cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện ở trang 88, khi bạn nối bóng đèn với pin thì dòng điện qua đèn làm cho đèn phát sáng (Hình 2.1). Kết quả thí nghiệm cho thấy: cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn cảng sáng. Nhưng điều gì quyết định độ lớn của cường độ dòng diện?
Hướng dẫn trả lời:
Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, điện trở của vật dẫn quyết định độ lớn cường độ dòng điện.
CH 1. Tính cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn khi điện trở của nó là 15 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3,0 V.
Hướng dẫn trả lời:
I = U/R = 3/15 = 0,2A
CH 2. Tìm từ thích hợp cho vị trí của (?) trong định nghĩa về đơn vị đo điện trở:
1 Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi (?) ở hai đầu là 1 (?) thì có (?) chạy qua là 1 (?).
Hướng dẫn trả lời:
Hiệu điện thế - volt - ampe.
LT 1. Tìm hiểu và vẽ sơ đồ mạch điện trong đèn pin (Hình 2.2).
Hướng dẫn trả lời:
Sơ đồ mạch điện trong đèn pin
CH 3. Sử dụng biểu thức liên hệ (2.1) để chứng minh, ở nhiệt độ xác định, đường đặc trưng I – U là một đoạn thẳng.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: U = IR
Đây là hàm bậc nhất, nếu ta plot đường đặc trưng I-U của dây dẫn này trên một đồ thị, với trục tung là I và trục hoành là U, thì đường đó sẽ là một đường thẳng.
LT 2. Vẽ phác trên cùng một đồ thị và thảo luận về hai đường đặc trưng I - U của hai vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. Hai vật dẫn có điện trở là R1 và R2 với R1 > R2
Hướng dẫn trả lời:
Đường đặc trưng I-U của vật dẫn 1 sẽ nghiêng ít hơn so với vật dẫn 2
Độ dốc của đường đặc trưng của vật dẫn 1 sẽ nhỏ hơn so với vật dẫn 2.
LT 3. Vẽ phác đường đặc trưng I – U của điện trở rất nhỏ (vật dẫn điện rất tốt) và điện trở rất lớn (vật cách điện rất tốt).
Hướng dẫn trả lời:
Đường đặc trưng I-U của điện trở rất nhỏ:
Đường đặc trưng I-U của điện trở rất lớn:
LT 4. Vẽ phác đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại có điện trở 10 Ω.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: I = U/10
CH 4. Nguyên nhân chính gây ra điện trở trong kim loại là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Nguyên nhân là do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng
LT 5. Sử dụng mô hình ion dương và electron tự do trong vật dẫn kim loại (Hình 2.6) hoặc mối liên hệ 1.4 ở Bài 1 để lập luận, đưa ra phán đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Hướng dẫn trả lời:
Khi nhiệt độ tăng lên, các electron tự do trong vật dẫn kim loại sẽ có năng lượng cao hơn và di chuyển nhanh hơn, ca chạm càng nhiều với ion trong mạng tinh thể dẫn tới điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên
Vận dụng. Sử dụng mô hình ở Hình 2.6 giải thích mối liên hệ giữa điện trở R và chiều dài 1, tiết diện thẳng S của vật dẫn kim loại: R=ρlS. Trong đó ρ là điện trở suất của kim loại.
Hướng dẫn trả lời:
Khi chiều dài dây dẫn tăng dẫn đến sự dịch chuyển của electron bị cản trở nhiều hơn nên điện trở tăng.
Khi tiết diện tăng, cường độ dòng điện tăng nên điện trở giảm.
Khi điện trở suất tăng ( phụ thuộc bản chất kim loại làm vật dẫn) thì mật độ hạt tải điện giảm, điện trở tăng.
CH 5. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây tóc bóng đèn sợi đốt thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Điện trở của dây tóc bóng đèn sợi đốt tăng khi nhiệt độ tăng
CH 6. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của một điện trở nhiệt thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Điện trở nhiệt ngược (NTC): điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
Điện trở nhiệt thuận (PTC): điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.