Nêu một số biểu hiện cụ thể của hành động kịch trong văn bản. Có thể sử dụng mẫu bảng sau:

SUY NGẪM VÀ PHẢN HỔI

u 1: Nêu một số biểu hiện cụ thể của hành động kịch trong văn bản. Có thể sử dụng mẫu bảng sau:

Nhân vật Hành động kịch qua lời đối thoại Hành động kịch qua lời độc thoại Hành động kịch qua cử chỉ, hành vi

Hy Lạc

     
Khiết      
     

Câu 2: Phân tích một số điểm tương đồng và khác biệt trong tính cách của các nhân vật Hy Lạc, Khiết, Lý.

Câu 3: Tác giả muốn gửi đến người đọc, người xem thông điệp gì qua văn bản trên? Căn cứ vào đâu để xác định như vậy.

Câu 4: Phân tích thủ pháp trào phúng mà em cho là đặc sắc trong văn bản.

Câu 5: Cho biết ý kiến của em về một trong hai nhận định dưới đây:

a, Nhân vật cụ Di Lung tuy không xuất hiện nhưng thực ra vẫn luôn có mặt trong các lớp kịch III, IV, V, VI.

b, " Cái chúc thư" cũng là một nhân vật văn học có nhiều ý nghĩa.

Câu 6: Những đấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản Cái chúc thư là hài kịch?

Câu 7: Cùng với ba bạn trong lớp, em hãy nhập vai và thể hiện lời thoại của một trong bốn nhân vật Hy Lạc, Khiết, Lý, Thận Trọng.

Câu trả lời:

Câu 1: 

Nhân vật Hành động kịch qua lời đối thoại Hành động kịch qua lời độc thoại Hành động kịch qua cử chỉ, hành vi
Hy Lạc

- Cảm ơn và trấn an Khiết vì đóng giả bác...

- Làm việc này vì tình yêu

- Muốn ở bên cạnh Khiết để xem xét

- Giả vờ buồn khi Khiết bảo sẽ để lại cho gia tài

- Tức tối khi Khiết muốn để tiền cho mình

- Tức tối và chửi thầm Khiết vì tự ý để tiền cho mình

- Muốn biết Khiết có ý gì

- Chửi thầm

- Tức giận

- Bất ngờ

- Vui mừng

Khiết

- Sợ bị phát hiện khi đóng giả nhưng vẫn liều

- Cho đóng cửa  và bảo Hy Lạc ngồi cạnh vì sợ bị phát hiện 

- Cho Hy Lạc và Lý ở cạnh 

- Đóng giả và muốn chết tiết kiệm

- Tự ý để tiền cho mình

 

- Vui mừng

- Giúp khiết đóng giả bác

- Muốn ở bên cạnh Khiết để xem xét

- Giả vờ cảm ơn khi Khiết bảo sẽ để lại cho gia tài

- Vui mừng khi được để cho hai trăm ngàn đồng

- Sợ Khiết quên mình 

- Mừng khi việc làm giả hoàn thành

- Bất ngờ

- Vui mừng

Câu 2: 

- Điểm giống là cả ba đều tham tiền tài, hám của, dám làm mọi chuyện để trục lời cho mình

- Điểm khác:

  • Hy Lạc: Ham tiền tài nhưng lại không biết tính toán nên khi Khiết trục lợi cho mình nên chỉ biết chấp nhận
  • Khiết: Sợ bị phát hiện nhưng vì tiền nên dám làm liều, lợi dụng sơ hở để trục lợi cho mình
  • Lý: Ngồi không hưởng lợi, vui mừng khi được lợi mà không mất gì.

Câu 3: 

Tác giả muốn phê phán mãnh liệt bản chất giả dối và sự lố lăng, đồi bại của xã hội ngày ấy. Vì tiền mà bất chấp tất cả bất chấp tình thương, tình cảm anh em chỉ để trục lợi cho mình. Điều này được thể hiện qua các tình huống kịch.

Câu 4: 

- Xây dựng những chi tiết mâu thuẫn trào phúng ấn tượng trong đoạn trích:

- Khiết sợ bị phát hiện nhưng vì tiền nên vẫn dám làm liều

- Hy Lạc vui mừng vì thành công làm giả chúc thư nhưng lại tức tối khi thấy Khiết trục lợi cho bản thân

- Lý bất ngờ vì hành động của Khiết nhưng vẫn thấy vui vì được chia tiền

- Nghệ thuật xây dựng và phát triển các tình huống

- Giọng văn mỉa mai, sử dụng thủ pháp cường điệu, nói quá được sử dụng một cách linh hoạt: Đâu cugnx được.... chỉ cốt đừng chôn tôi gần bọn tham quan ô lại..... hoặc tác giả miêu tả : “Chết đắt tiền lắm thì sao cho yên được giấc trăm năm? Nhất sinh tôi cần kiệm, việc tổng táng tôi không được làm tốn tiền”..... Dù lấy tiền của người khác nhưng lại không cho người ta được chết một cách thoải mái, tham tiền nhưng lại không muốn chôn cùng bọn tham ô -> Sự mâu thuẫn, mỉa mai được bộc lộ rõ.

- Ngòi bút miêu tả sắc sảo: Những nét riêng của từng nhân vật trong đoạn trích.

Câu 5: 

a, Nhân vật cụ Di Lung tuy không xuất hiện nhưng thực ra vẫn luôn có mặt trong các lớp kịch III, IV, V, VI.

b. Ý kiến này đúng vì dù cụ không xuất hiện nhưng luôn được nhắc tới bởi sự đóng vai của Khiết, làm giả cụ Di Lung.

Câu 6:

Dựa trên hành động kịch của các nhân vật Hy Lạc, Khiết, Lý. Qua lời đối thoại và lời độc thoại nội tâm của các nhân vật cho thấy sự mỉa mai của tác giả, bên cạnh đó nhà văn cũng đã rất thành công dùng lời văn để bộc lộ sự châm biếm của mình đối với xã hội lúc bấy giờ.

Câu 7:

Học sinh tự thực hiện

Xem thêm các môn học

Giải ngữ văn 8 CTST mới

NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

(THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ VÀ THƠ TỨ TUYỆT LUẬT ĐƯỜNG)

BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net