Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối Bài 9 - Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9 - Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

VĂN BẢN 2: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Tác giả bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là ai?

  1. Nguyễn Đình Chiểu
  2. Chu Mạnh Trinh
  3. Trần Tú Xương
  4. Nguyễn Khuyến

Câu 2: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thuộc thể loại nào?

  1. Truyện
  2. Văn tế
  3. Hát nói
  4. Cáo

Câu 3: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" viết về:

  1. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
  2. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
  3. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
  4. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp

Câu 4: Bài văn tế thường có bố cục gồm những phần nào?

  1. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết
  2. Đề, lung khởi, ai vãn, kết
  3. Đề, thích thực, ai vãn, kết
  4. Lung khởi, thích thực, luận, kết

Câu 5: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ra đời vào khoảng thời gian nào?

  1. Cuối năm 1859
  2. Cuối năm 1860
  3. Cuối năm 1861
  4. Cuối năm 1862


Câu 6: Mục đích của tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là:

  1. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc
  2. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính đã triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc
  3. Cả hai đáp án trên đều đúng
  4. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 7: Tiếng than “Hỡi ôi!” thể hiện:

  1. Tình cảm thương xót đối với người đã khuất
  2. Tiếng kêu nguy ngập, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm
  3. Cả hai đáp án trên đều đúng
  4. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 8: Tiếng khóc thương cho những người nghĩa sĩ đã hi sinh được cộng hưởng từ những nguồn cảm xúc nào?

  1. Nỗi tiếc, ân hận của người phải hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở, chí nguyện chưa thành.
  2. Nỗi xót xa của những gia đình mất người thân
  3. Nỗi căm giận kẻ thù
  4. Nỗi cảm phục và tự hào vì những người nông dân bình thường đã dám đứng lên bảo vệ quê hương, đất nước
  5. Biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ
  6. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Nội dung câu: "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu) gần với câu tục ngữ:

  1. Trâu chếp để da, người ta chết để tiếng”
  2. “Chết thằng gian, chẳng chết người ngay”
  3. “Người chết, nết còn”
  4. “Chết vinh còn hơn sống nhục”

Câu 10: Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

  1. "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ dạy đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó".

B."Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ".

  1. "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ".
  2. "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ".

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với tinh thần bài thơ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  1. Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại.
  2. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.
  3. Là tiếng khóc bi luỵ của nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những nghĩa sĩ cần Giuộc.
  4. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.

Câu 2: Ý nào không phải nét đặc sắc nghệ thuật trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  1. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
  2. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
  3. Thủ pháp liệt kê, đối lập
  4. Ngôn ngữ, hình ảnh bóng bẩy

Câu 3: Đáp án nào không nói đúng ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  1. Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
  2. Vì sự bền vững của triều đình
  3. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
  4. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại

Câu 4; Các từ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: "Hỡi ôi, Khá thương thay, Ôi thôi thôi, Hỡi ôi thương thay" có ý nghĩa gì?

  1. Là những từ thể hiện tình cảm tiếc thương của người đứng tế đối với người đã mất
  2. Là những từ mở đầu cho những bước ngoặt trong cuộc đời của người đã mất
  3. Là những từ bắt buộc phải có trong hình thức của bài văn tế, không có giá trị nội dung.
  4. Là những tiếng hô to để tạo sự chú ý của người nghe về những điểm nhấn trong cuộc đời người đã mất

Câu 5: Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

  1. Nghệ thuật đối
  2. Đảo ngữ
  3. Liệt kê
  4. Ẩn dụ

Câu 6: Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

  1. “Một bàn cờ thế phút sa tay”
  2. “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy”
  3. “Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”
  4. “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”

Câu 7: Trước khi giặc đến, cuộc sống của những người nông dân như thế nào?

  1. Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng
  2. Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng
  3. Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh
  4. Tất cả các đáp án trên

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

  1. Hành động bộc phát
  2. Hành động tự giác
  3. Hành động do cảm tính
  4. Hành động theo người khác

Câu 2: Những điểm nào sau đây biểu hiện giá trị nghệ thuật của bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc”?

  1. Độc đáo trong cách xây dựng hình tượng nhân vật.
  2. Ngôn ngữ sinh động, trong sáng và bình dị.
  3. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tính trữ tình và hiện thực.
  4. Tất cả các ý.

Câu 3: Thành Gia Định thất thủ vào ngày, tháng, năm nào sau đây?

  1. Ngày 17/2/1859
  2. Ngày 17/2/1860
  3. Ngày 17/2/1861
  4. Ngày 17/2/1862

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một bài văn tế thường có hai nội dung cơ bản nào sau dây?

  1. Phần ghi chép tiểu sử, lai lịch và phần ca ngợi, phẩm bình.
  2. Nêu nguyên nhân cái chết và suy nghĩ của người còn sống đối với người đã chết.
  3. Kể về cuộc đời, tính cách, phẩm hạnh của người quá cố và bộc lộ tình cảm, thái độ của người sống trong giờ phút vĩnh biệt.
  4. Luận về lẽ sống chết và ca ngợi công đức của người quá cố.

 --------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm ngữ văn 11 KNTT, bộ trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối Bài 9 - Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Ngữ văn 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com