Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Nắm được nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo.
- Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
- Năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ: nắm được các bước xây dựng hình chiếu trục đo và vai trò của hình chiếu trục đo
- Năng lực chung:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Hai hình trên cùng biểu diễn một vật thể. Hãy cho biết các biểu diễn nào giúp người xem dễ hình dung về hình dạng của vật thể hơn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân
Ở Hình 11.1b, ngoài hai hình chiếu như Hình 11.1a còn có một hình biểu diễn nữa, gọi là hình chiếu trục đo. Hình chiếu trục đo giúp ta hình dung ra hình dạng của vật thể dễ dàng hơn.
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV có thể cho một vài ví dụ đơn giản hơn như hình vẽ sau đây và đặt câu hỏi: “Hãy mô tả hình dạng, cấu tạo của vật thể có hai hình chiếu vuông góc như sau" để HS luyện đọc bản vẽ và làm nổi bật vai trò của hình chiếu trục đo. Để hiểu rõ và biết vẽ hình chiếu trục đo cùng tìm hiểu Bài 11: Hình chiều trục đo.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo
- GV tóm tắt quá trình xây dựng hình chiếu trục đo.
- GV tổ chức cho HS hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 65 SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo. - GV tóm tắt quá trình xây dựng hình chiếu trục đo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (nhóm 4 HS) theo kĩ thuật khăn trải bàn và thự hiện nhiệm vụ: Hãy quan sát Hình 11.3 và cho biết: + Các phép chiếu được sử dụng trên hình là những phép chiếu gì? + Vị trí tương đối giữa các trục tọa độ và mặt phẳng hình chiếu. Vị trí vật thể ở Hình 11.3b đã thay đổi như thế nào so với Hình 11.3a? + Nhận xét về hình chiếu thu được ở hai Hình 11.3a và Hình 11.3b. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm HS trình bày: 1. Phép chiếu sử dụng trên Hình 11.3a là phép chiếu vuông góc: mặt phẳng zOy song song với mặt phẳng hình chiếu P. Phương chiếu song song với Ox. Như vậy là phương chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Phép chiếu sử dụng trên Hình 11.3b cũng là chiếu vuông góc vì phương chiếu và mặt phẳng hình chiếu giống Hình 11.34. 2. Các trục toạ độ được gắn với các cạnh của vật thể. Trên Hình 11.3a: trục Ox và Oy song song với P trục Oz vuông góc với P. Trên Hình 11.3b: Các trục toạ độ và vật thể đã xoay đi một góc so với Hình 11.3a. 3. Trên Hình 11.3a, các cạnh của vật thể song song với trục Ox đều có hình chiếu là một điểm và hình chiếu của vật thể lên mặt phẳng P là hình chiếu vuông góc. Trên Hình 11.3, các trục toạ độ và vật thể đã được xoay đi, không có mặt phẳng toạ độ nào song song với phương chiếu. Kết quả là hình chiếu thu được cỏ cả ba chiều kích thước, đó là hình chiếu truc do. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV có thể kết luận về hình chiếu trục đo: Hình chiếu trục đo cũng là một loại hình chiếu. Cần chọn phương chiếu và mặt phẳng hình chiếu thoả mãn: l không song song với P và không song song với mặt phẳng toạ độ nào. | 2. Nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo Hình chiếu trục đo được xây dựng như sau (Hình 11.2) - Gắn hệ trục toạ độ Oxyz vào vật thể, với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng và cao của vật thể. Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ theo hướng l lên mặt phẳng hình chiếu P (l không song song P và không song song với mặt phẳng toạ độ nào). Kết quả trên mặt phẳng P nhận được một hình chiếu của vật thể và hệ toạ độ Ox'y'z'. Hình chiếu đó gọi là hình chiếu trục đo (HCTĐ) của vật thể. - Các trục O’x’, O’y’ và O’z’ gọi là các trục đo. Góc giữa các trục đo , và gọi là các góc trục đo. - Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài hình chiếu một đoạn thẳng song song hoặc nằm trên trục toạ độ với độ dài thực tế của đoạn thẳng đó. Theo từng trục tọa độ, có các hệ số biến dạng như sau: p = là hệ số biến dạng của hệ trục O’x’ q = là hệ số biến dạng của hệ trục O’y’ r = là hệ số biến dạng của hệ trục O’z’
|
----------------------Còn tiếp--------------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: