Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Nêu được các nguyên tắc thiết kế kĩ thuật.
- Năng lực công nghệ:
+ Đọc, hiểu và nếu được các nguyên tác thiết kế kĩ thuật.
+ Đánh giá được các sản phẩm theo các nguyên tắc thiết kế kĩ thuật.
+ Đề xuất giải pháp thiết kế kĩ thuật phù hợp.
- Năng lực chung:
+ Chủ động, tích cực thực hiện những nhiệm vụ học tập trong quá trình khám phá kiến thức mới.
+ Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng được học về các nguyên tắc thiết kế kỹ thuật để phản biện, lựa chọn giải pháp.
+ Giao tiếp và hợp tác hiệu quả.
- Có ý thức tìm hiểu về các nguyên tắc thiết kế kỹ thuật
- Chủ động vận dụng các nguyên tắc thiết kế kĩ thuật vào giải quyết bài tập và thực tiễn.
- Tích cực tìm hiểu thông tin để mở rộng hiểu biết và ứng dụng vào giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ: Hình 30.1 là hai bộ cốc uống nước với chất liệu, màu sắc và kiểu dáng khác nhau. Là một người tiêu dùng, em sẽ chọn mua bộ nào? Là một người thiết kế, em thích sản phẩm thiết kế nào? Hãy giải thích về các lựa chọn của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Mỗi sản phẩm thiết kế nguyên và đặc điểm khác nhau. Vậy nguyên tắc khi thiết kế sản phẩm là gì, chúng ta tìm hiểu Bài 20: Nguyên tắc thiết kế kĩ thuật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tắc tối ưu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên tắc lặp đi lặp lại + Nhóm 2: Tìm hiểu nguyên tắc đơn giản hoá: Quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu: · Chọn năm sản phẩm em thích. · Nguyên tắc đơn giản hoá được thể hiện trong từng sản phẩm đó như thế nào? + Nhóm 3: Tìm hiểu nguyên tắc giải pháp tối ưu + Nhóm 4: Tìm hiểu nguyên tắc tối thiểu tài chính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | I. Các nguyên tắc tối ưu 1. Nguyên tắc lặp đi lặp lại - Mỗi bước cần được thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, đúng phương pháp và thường xuyên được lặp lại để đảm bảo có được giải pháp tối ưu. - Hành động lặp đi lặp lại này nhằm mục đích xem xét điều chỉnh, cải tiến, kiểm soát chất lượng sản phành trung gian của quá trình thiết kế ở từng bước cũng như ở tầng thể quá trinh thiết kế. Trong đó, các giai đoạn đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp; xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp và kiểm chứng giải pháp là những giai đoạn có tính lặp đi lặp lại cao do tính chất đa phương án của các giải pháp kĩ thuật. 2. Nguyên tắc đơn giản hoá - Khi xem xét và trước khi lựa chọn một giải pháp, luôn đặt ra câu hỏi. Có giải pháp nào thay thế đơn giản hơn không ? - Nguyên tắc đơn giản hoá giải pháp còn làm cho giải pháp để tiếp cận, dễ hiểu và áp dụng trong thực tiễn đời sống. 3. Nguyên tắc giải pháp tối ưu - Giải pháp tối ưu chính là mục tiêu thực tế của thiết kế kĩ thuật. Giải pháp tối ưu được đề xuất trên cơ sở xem xét và phân tích đầy đủ những ràng buộc trong quá trình thiết kế như thời gian, chi phi, công nghệ, nguồn lực thực hiện và những tác động về môi trường, đặc biệt là nhu cầu người dùng, khách hàng. 4. Nguyên tắc tối thiểu tài chính - Nguyên tắc này thể hiện ở mục tiêu thiết kế sản phẩm chất lượng với chi phí tối thiểu. Nguyên tắc này có ý nghĩa rất lớn, cho phép giải quyết được nhiều vấn đề, đáp ứng được nhiều nhu cầu của xã hội, con người với một nguồn lực tài chính hữu hạn. |
------------------------Còn tiếp---------------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: