Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Kể được tên một số công nghệ phổ biến.
- Tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến.
- Năng lực công nghệ: nêu tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến.
- Năng lực chung:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Quan sát và cho biết Hình 3.1 mô tả công nghệ nào? Hãy liệt kê các sản phẩm của công nghệ đó mà em biết. Hãy kể tên một một số công nghệ khác mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân:
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Công nghệ rất đa dạng, phong phú, chia thành nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó công nghệ trong lĩnh vực luyện kim – cơ khí; công nghệ trong lĩnh vực điện - điện tử là phổ biến. Vậy đặc điểm của các nhóm lĩnh vực trên có đặc điểm như thế nào, chúng ta tìm hiểu Bài 3: Công nghệ phổ biến.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công nghệ luyện kim
- Nêu khái niệm, sản phẩm và phân loại của công luyện kim.
- Quan sát Hình 3.2 và cho biết nhiệt độ cần thiết của lò cao để luyện gang - thép bằng bao nhiêu?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu khái niệm công nghệ luyện kim. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Quan sát Hình 3.2 và cho biết nhiệt độ cần thiết của lò cao để luyện gang - thép bằng bao nhiêu? - GV yêu cầu HS: nêu sản phẩm của công nghệ luyện kim. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV mời đại diện 1 – 2 HS : - Nhiệt độ cần thiết của lò cao là 2.000°C. - Sản phẩm của công nghệ luyện kim là kim loại đen hoặc kim loại màu ở dạng thô thường làm nguyên liệu cho các công nghệ chế tạo vật liệu kim loại khác. - GV phân loại công nghệ luyện kim: Theo sản phẩm được tạo ra, công nghệ luyện kim chia làm hai loại là + công nghệ luyện kim đen (tạo ra gang và thép) + công nghệ luyện kim màu (tạo ra nhóm, đồng, vàng, chỉ, kẽm,...). - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV Kết nối nghề nghiệp: Kĩ sư luyện kim là người tốt nghiệp trường đại học kĩ thuật ngành kĩ thuật vật liệu kim loại. Công việc chính của kĩ sư luyện kim là thiết kế nhà máy và các thiết bị luyện kim, lập các quy trình công nghệ và điều hành các quy trinh để sản xuất ra các kim loại và hợp kim, hoặc tham gia nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực luyện kim. | I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí 1. Công nghệ luyện kim - Công nghệ luyện kim là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác. - Sản phẩm của công nghệ luyện kim là kim loại đen hoặc kim loại màu ở dạng thô thường làm nguyên liệu cho các công nghệ chế tạo vật liệu kim loại khác. - Theo sản phẩm được tạo ra, công nghệ luyện kim chia làm hai loại là công nghệ luyện kim đen (tạo ra gang và thép) và công nghệ luyện kim màu (tạo ra nhóm, đồng, vàng, chi, kẽm,...). |
-------------------------Còn tiếp-----------------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: