Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Năng lực chung:
- Năng lực địa lí:
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 7.
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở châu Á, năm 2020.
- Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á.
- Phiếu học tập.
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 7.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến dân cư, xã hội châu Á và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về dân cư, xã hội châu Á với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
- Châu Á là nơi có con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử.
- Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào? Nêu một số hiểu biết của em về dân cư, xã hội châu Á.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Các em có hiểu biết gì về dân số châu Á? Đây là một châu lục có dân cư đông đúc hay thưa thớt?
+ Kể tên một vài tôn giáo ở châu Á mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, vận dụng những kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS chia sẻ những hiểu biết về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
+ Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới với mức gia tăng dân số cao.
+ Một số tôn giáo phổ biến ở châu Á như: Phật giáo, Ấn Độ giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Dân số châu Á luôn đứng đầu thế giới với mức gia tăng nhanh. Cùng với đó, châu Á còn là “cái nôi” của những tôn giái lớn. Để tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á ngày nay, chúng ta hãy cùng đi vào bài mới - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
Hoạt động 1: Dân cư, tôn giáo
1a. Dân cư
- Trình bày được đặc điểm dân cư ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc thông tin mục 1a và bảng 1 (SGK tr.115), yêu cầu HS trình bày đặc điểm dân cư châu Á. Bảng 1. SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020
- GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở, đặt câu hỏi gợi ý để dẫn dắt HS giải quyết vấn đề: + Số dân châu Á tăng nhanh trong giai đoạn nào? Hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã thay đổi như thế nào? + Trình bày cơ cấu dân số châu Á và những hệ quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin phần 1a và khai thác số liệu trong bảng 1 (SGK tr.115) để trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về đặc điểm dân cư châu Á. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về đặc điểm dân cư châu Á và chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1. Dân cư, tôn giáo a. Dân cư - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục: 4 641,1 triệu người, năm 2020. - Hơn một nửa số dân thế giới sống ở châu Á. - Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa cuối thế ki XX. Hiện nay, do nhiều nước thực hiện các chính sách hạn chế gia tăng dân số nên mức tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á là 0,95%, thấp hơn mức gia tăng trung bình của thế giới (1,09%). - Châu Á có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hoá. - Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ở-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. |
1b. Tôn giáo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin trong mục 1b (SGK tr. 116) và xem video ngắn cung cấp thêm thông tin về các tôn giáo ở châu Á: https://youtu.be/Y6oEoVezEMc (Ấn Độ giáo) https://youtu.be/J8h4RoRqG6Y (Phật giáo) https://youtu.be/CkES9cmrj2k (Ki-tô giáo) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hãy nêu đặc điểm, nguồn gốc của tôn giáo ở châu Á. + Trình bày suy nghĩ của em về một tôn giáo mà em thấy ấn tượng. Gia đình em có theo tôn giáo nào không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các cặp đọc thông tin trong mục 1b (SGK tr. 116), kết hợp với những thông tin trong video, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS của các nhóm trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á; Trình bày suy nghĩ về một trong số những tôn giáo này. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | 1. Dân cư, tôn giáo b. Tôn giáo - Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới: + Ấn Độ giáo và Phật giáo ra đời ở Ấn Độ. + Ki-tô giáo ra đời ở Pa-le-xtin + Hồi giáo ra đời ở A-rập Xê-út. - Từ châu Á, các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới, thu hút số lượng lớn tín đồ. |
----------------------Còn tiếp-------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác