Soạn mới giáo án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thể giới cổ - trung đại

Soạn mới giáo án lịch sử 10 CTST bài Khái quát lịch sử văn minh thể giới cổ - trung đại. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo.

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH

 THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI

BÀI 5: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được khái niệm văn minh và phân biệt văn minh với văn hoá.
  • Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
  • Năng lực riêng:
  • Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: khái niệm văn minh, văn hóa; phân biệt văn minh và văn hóa; khai thác được tư liệu 5.1 đến 5.4 để tìm hiểu khái quát về lịch sử văn minh thế giới.
  • Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích được khái niệm văn minh; phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa; trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử.
  • Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Có ý thức trân trọng, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm giữ gìn và bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử ở Việt Nam và thế giới.
  • Nhân ái: biết trân trọng những giá trị văn hóa, văn minh và những danh nhân văn hóa đã có công lao góp phần phát triển những giá trị của văn hóa, văn minh thế giới.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
  • Một số tư liệu gắn với nội dung bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử 10.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Phát triển năng lực thực hành, khả năng vận dụng kiến thức và trải nghiệm thực tế của HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những biểu trưng của các nền văn minh.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 5.1, em hãy nhận diện những hình ảnh đó là biểu trưng của nền văn minh nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời:

+ Đền của các chiến binh (Temple des Guerreros), nền văn minh Tô-téc, một trong những di chỉ quan trọng của quần thể thành cổ Chi-chen Ít-za, văn minh May-a (Miệng giếng người Ít-za), văn minh May-a cổ đại ở bán đảo Yu-ca-tan (Me-xi-co, Trung Mỹ).

+ Ăng-co-vát (Nền văn minh Ăng-co, đế chế Khmer ở Đông Nam Á trung đại) di tích tôn giáo lớn nhất thế giới. Ban đầu là đền thờ Ấn Độ giáo, dần dần chuyển thành đền thờ Phật giáo vào cuối thế kỉ XII, do vua Su-ya-van-ma II xây dựng. Tên hiện đại của ngôi đền nghĩa là Thành phố Đền hay Thành phố của những ngôi Đền trong tiếng Khmer (Cam-pu-chia).

+ Mona Lisa (La Giô-công-đơ Lê-ô-na đơ Vanh-xi, văn minh Phục hưng, I-ta-li-a): bức tranh được trưng bày tại bảo tàng Lu-vre (Pa-ri, Pháp), chân dung người phụ nữ có nụ cười bí ẩn, văn minh Tây Âu thời kì hậu trung đại.

- GV mời đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo dòng lịch sử hàng nghìn năm, tiến trình văn minh thế giới được khắc ghi đậm nét bởi các dấu ấn cá nhân, dân tộc, nhân loại. Những công trình kiến trúc, điêu khắc, hội họa,…của người xưa để lại phần nào phác họa được nét đặc sắc của các nền văn minh trong tiến trình lịch sử. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em khám phá những điều này. Chúng ta cùng vào Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm văn minh, văn hóa

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Phân biệt khái niệm văn minh, văn hóa.

- Khai thác được tư liệu 5.1-5.4 để tìm hiểu khái quát về lịch sử văn minh thế giới.

- Giải thích được khái niệm văn minh.

- Phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1-5.3 tìm hiểu 3 vấn đề, xác định các tiêu chí khác biệt giữa văn minh và văn hóa theo mẫu Phiếu học tập số 1.
  2. Sản phẩm học tập: HS trả lời và ghi được vào vở khái niệm văn minh, văn hóa.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát Hình 5.2, 5.3 SGK tr.25 và cho biết: Trình bày khái niệm văn hóa, văn minh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV mở rộng kiến thức:

+ Văn minh trong tiếng Pháp là civilisation, trong tiếng Anh là civilization, có nghĩa là khai hóa. Như vậy, khi định nghĩa văn minh, người ta đã đề cập đến một khái niệm mới, đó là văn hóa. Văn hóa là một từ tiếng Hán, có nghĩa là dùng văn để hóa, giáo hóa.

+ Đến giữa thế kỉ XIX, do sự phát triển của khoa học nhân loại, xã hội học, dân tộc,…khái niệm văn hóa đã thay đổi.

·        Người Anh: Văn hóa là một tổng thể phức tạp, bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, pháp luật, phong tục và cả những năng lự, thói quen mà con người đạt được trong xã hội.

·        Người Nhật: dùng hai chữ văn hóa để dịch chữ culture như ngày nay.

- GV dẫn dắt: Các nhà sử học phân định rạch ròi thời tiền sử và thời lịch sử. Theo đó, thời lịch sử bắt đầu xuất hiện kể từ khi có các nguồn ghi chép đáng tin cậy. Sự xuất hiện của chữ viết là một trong  những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh.

GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1Hãy cho biết sự khác nhau giữa văn minh minh và văn hóa.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

Văn hóa

Văn minh

Nhận diện

 

 

Đặc điểm

 

 

Tầm vóc

 

 

Mối quan hệ

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục 1, quan sát Hình 5.2, 5.3 SGK tr.25, trả lời câu hỏi khái niệm văn minh, văn hóa.

- HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày khái niệm văn minh, văn hóa.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận sự khác nhau giữa văn minh và văn hóa.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận:

+ Văn hóa và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.

+ Tuy nhiên, văn hóa là là toàn bộ những giá trị mà loài người sáng tạo ra từ khi loài người ra đời đến nay.Văn minh là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn minh là dã man, nguyên thủy.

GV chuyển sang nội dung mới

1. Khái niệm văn minh, văn hóa

- Khái niệm văn hóa: là những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người sáng tạo ra trong lịch sử.

à Văn hóa có trước văn minh, phát triển đạt đến một trình độ nào đó thì văn minh mới ra đời.

- Khái niệm văn minh: là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

à Văn minh là quá trình sáng tạo, tích lũy những di sản trí thức, tinh thần và vật chất của con người qua một quá trình lịch sử, văn hóa.

à Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển.

- Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 1 bên dưới hoạt động.

-----------------------Còn tiếp-------------------------

Soạn mới giáo án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thể giới cổ - trung đại

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án lịch sử 10 chân trời mới, soạn giáo án lịch sử 10 mới chân trời bài Khái quát lịch sử văn minh thể giới cổ - trung đại, giáo án soạn mới lịch sử 10 chân trời

Soạn mới giáo án Lịch sử 10 chân trời


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay