Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thuật ngữ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện, xác định thuật ngữ trong văn bản.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về thuật ngữ về tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Em hãy chỉ ra những từ ngữ trong văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học khiến em khó hiểu, phải sử dụng đến tra từ điển hoặc chú thích để làm rõ nghĩa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, đặt câu, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn vào bài học: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thuật ngữ, đặc điểm và chức năng của nó trong văn bản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức Tiếng Việt
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến thuật ngữ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc phần tri thức tiếng Việt trang 97 và thảo luận câu hỏi: + Thuật ngữ là gì? Lấy ví dụ về thuật ngữ? + Đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. - GV phân tích ví dụ để HS hiểu: Ví dụ: Muối là một thuật ngữ Khoa học Tự nhiên, không có sắc thái biểu cảm: “Muối là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xit”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc ngữ liệu, lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | I. Thuật ngữ - Thuật ngữ là từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận. - Đặc điểm của thuật ngữ: + Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. + Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
- Chức năng của thuật ngữ: Thuật ngữ được dùng để biểu lộ các khái niệm khoa học, công nghệ.
|
---------------------Còn tiếp---------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn