Soạn mới giáo án Sinh học 10 kết nối tri thức bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật

Soạn mới giáo án sinh học 10 KNTT bài Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo.

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 22: VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.
  • Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
  • Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
  • Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...)
  • Phân tích triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
  • Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và phát triển của ngành nghề đó.
  1. Về năng lực
  • Năng lực sinh học:
  • Nhận thức sinh học: Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên. Nêu được khái niệm công nghệ vi sinh vật; Trình bày được cơ sở khoa học và một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật; Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai và kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật vào đời sống; Giải thích được một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tế đời sống.
  • Năng lực chung:
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân, phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm khi học về thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật; Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp về các ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các sản phẩm công nghệ vi sinh vật.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
  • Trách nhiệm: Tích cực tham gia và vận động người dân sử dụng các sản phẩm công nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, Giáo án.

- Tranh ảnh trong SGK phóng to.

- Các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.

  1. Đối với học sinh

- SGV, SBT, vở ghi, vở bài tập.

- Đồ dùng học tập, tư liệu, hình ảnh,... liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  3. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học và gắn kết với kiến thức mới.
  4. Nội dung:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về vấn đề được đề cập ở đầu bài.

- HS suy nghĩ, trao đổi, đưa ra câu trả lời.

  1. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời mang tính dự đoán của HS.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Vi sinh vật là những sinh vật rất nhỏ, chúng ta không thể nhìn thấy chúng bằng mắt thường và cũng rất khó để cảm nhận được sự tồn tại của chúng. Vậy theo em, các loài vi sinh vật có vai trò gì trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta? Chúng có thực sự có giá trị?

Hình ảnh một số loài vi sinh vật

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.

- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong chia sẻ ý kiến (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).

- GV mời các HS khác nhận xét, đưa ra những ý kiến khác.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận những ý kiến của HS, dẫn dắt vào bài học mới: Mặc dù có kích thước rất nhỏ, nhưng vi sinh vật lại có vai trò “khổng lồ” đối với con người và tự nhiên. Trong bài học hôm nay – Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những lợi ích mà loài vật nhỏ bé này mang lại nhé!

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của vi sinh vật

  1. Mục tiêu: Trình bày được vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên và con người.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin mục I (SGK tr.131), kết hợp quan sát sơ đồ Hình 22.1 để tìm hiểu về vai trò của vi sinh vật.

- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn HS thảo luận về nội dung SGK và trả lời các câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN –

HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục I (SGK tr.131), kết hợp quan sát sơ đồ Hình 22.1 để tìm hiểu về vai trò của vi sinh vật.

- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, hướng dẫn HS thảo luận những câu hỏi ở phần Dừng lại và suy ngẫm:

1. Quan sát hình 22.1, nêu một số ví dụ minh họa về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.

2. Hãy kể tên những sản phẩm từ vi sinh vật phục vụ cho đời sống con người mà em biết.

3. Một bạn học sinh nói: “Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thông tin SGK, suy nghĩ câu trả lời, trao đổi với bạn để thống nhất đáp án, chuẩn bị chia sẻ trước lớp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày câu trả lời trước lớp.

- Các HS khác nhận xét, đóng góp ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét phần trình bày của HS, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết (SGK tr.132) và chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT

- VSV đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với tự nhiên và con người (sơ đồ Hình 22.1, SGK tr.131)

- Tuy nhiên, VSV cũng là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm ở người (lao, uốn ván, nhiễm trùng huyết …).; Gây nhiều bệnh cho vật nuôi và cây trồng; Gây hỏng thực phẩm, đồ dùng dẫn đến thiệt hại về kinh tế;...

* Gợi ý câu trả lời:

Câu 1:

- Vi khuẩn sống cộng sinh trong đường ruột, dạ dày của động vật có vú ăn cỏ như trâu, bò, cừu,... tiết enzyme phân giải các sợi cellulose trong tế bào thực vật thành đường cung cấp năng lượng cho các loài động vật này.

-  Chất thải hữu cơ và xác sinh vật được các vi sinh vật phân huỷ thành các chất khoáng trả lại cho môi trường, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.

Câu 2: HS tự tìm kiếm các thông tin về các sản phẩm phục vụ con người mà quá trình sản xuất có sự tham gia của vi khuẩn. Ví dụ: sữa chua, dưa muối, bia, nước mắm, tương.....

-------------------------Còn tiếp---------------------------

Soạn mới giáo án Sinh học 10 kết nối tri thức bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án sinh học 10 kết nối mới, soạn giáo án sinh học 10 mới kết nối bài Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật, giáo án soạn mới sinh học 10 kết nối

Soạn mới giáo án Sinh học 10 kết nối


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay