Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 8. SINH THÁI
BÀI 38. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Cây phượng Chim bồ câu
Thủy tức San hô
Giun đất Chuột chũi
Giun đũa Sán lá gan
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hướng dẫn trả lời:
+ Cây phượng và bồ câu –trên cạn; thủy tức và san hô – dưới nước; giun đất và chuột chũi – trong đất; giun đũa và sán lá gan – sinh vật khác.
+ Một số yếu tố ảnh hưởng: nhiệt độ, đất, nước, độ ẩm, các sinh vật khác…
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường sống của sinh vật
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp kết hợp với phương tiện trực quan (hình 38.1 SGK) trả lời câu hỏi 1 trang 179 SGK: Quan sát hình 38.1 và cho biết: a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình. Từ đó, rút ra các loại môi trường sống của sinh vật. b) Những sinh vật nào có cùng loại môi trường sống? - Trên cơ sở đó, GV yêu cầu HS khái quát định nghĩa môi trường sống của sinh vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc sách SGK, quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS phát biểu. Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 trang 179 SGK: a) Sống trong đất, trên cạn, dưới nước và trong cơ thể sinh vật khác. → Có 4 loại môi trường: - Môi trường trên cạn - Môi trường dưới nước - Môi trường trong đất - Môi trường sinh vật. b) Môi trường trong đất: a, b. Môi trường sinh vật: d, i. Môi trường trên cạn: c, e, g. Môi trường dưới nước: h. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Môi trường sống của sinh vật - Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật. - Có bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhân tố sinh thái của môi trường
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Các nhân tố sinh thái của môi trường Câu 1: Quan sát hình 38.2 và cho biết: a) Có những nhân tố nào của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây? Từ đó rút ra khái niệm nhân tố sinh thái của sinh vật. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân tố vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh? ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 2: Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.
Câu 3: Quan sát hình 38.3 và cho biết: a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực? ........................................................................................................................... b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc? ........................................................................................................................... |
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 5 HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ lần lượt: + Trạm 1: Quan sát hình 38.2, đọc SGK và trả lời câu hỏi 1 Phiếu học tập số 1 (câu hỏi 2 trang 180 SGK). + Trạm 2: Đọc SGK và trả lời câu hỏi 2 Phiếu học tập số 1 (câu hỏi 3 trang 181 SGK). + Trạm 3: Quan sát hình 38.3, đọc SGK và trả lời câu hỏi 3 Phiếu học tập số 1(câu hỏi 4 trang 181 SGK). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS phát biểu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (ĐÍNH KÈM BÊN DƯỚI HOẠT ĐỘNG 2). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Các nhân tố sinh thái của môi trường - Nhân tố sinh thái là các nhân tố của môi trường có tác động tới sinh vật, gồm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí… + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: là các nhân tố sống tác động đến sinh vật ® tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường: hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch. |
Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Các nhân tố sinh thái của môi trường Câu 1: Quan sát hình 38.2 và cho biết: a) Có những nhân tố nào của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây? Từ đó rút ra khái niệm nhân tố sinh thái của sinh vật. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trong hình 38.2 gồm: ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, con người, động vật ăn thực vật, động vật sống trong đất. - Nhân tố sinh thái là các nhân tố của môi trường tác động tới sinh vật, gồm nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân tố vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh? - Nhân tố vô sinh: ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm. - Nhân tố hữu sinh: con người, động vật ăn thực vật, động vật sống trong đất. Câu 2: Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.
Câu 3: Quan sát hình 38.3 và cho biết: a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực? - Gấu Bắc cực có lớp mỡ dày giữ ấm, có bộ lông trắng vừa giúp ngụy trang vừa không thấm nước. b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc? - Xương rồng có thân mọng nước, lá biến thành gai hạn chế thoát hơi nước. |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: