Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Nhận biết được thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân ( dấu “ ” hoặc dấu “.”
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể).
+ Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia.
+ Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán.
+ Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
+ Giáo án PPT.
2 . HS : Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mẹ em mua một túi 10kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
Hoạt động 1: Phép nhân số tự nhiên
+ Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ phép nhân: thừa số, tích.
+ Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân.
+ Củng cố phép đặt tính nhân và kĩ năng tính nhẩm.
+ Giúp HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân.
+ Giải quyết được bài toán thực tiễn.
+ Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí.
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV cho HS phát biểu về khái niệm nhân hai số tự nhiên. + GV phân tích khái niệm, nêu thêm ví dụ và cho HS áp dụng để tính toán: 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 + GV cho HS đọc phần chú ý và phân tích. + GV yêu cầu HS áp dụng làm Ví dụ 1. (GV gợi ý cách trình bày phép đặt tính nhân -> chữa và phân tích kĩ cách làm) + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 (GV lưu ý lại cho HS cách trình bày, khắc phục những sai sót của HS) + HS áp dụng kiến thức làm Vận dụng 1 (Giải quyết bài toán thực tiễn). ( GV có thể tổ chức HĐ nhóm. Chia lớp thành 2 hoặc 4 nhóm). Có thể sử dụng Plickers, mã làm bài. + GV tổ chức lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một HĐ trong các HĐ sau và cử đại diện lên trình bày. HĐ1: Cho a = 12 và b = 5. Tính a.b ; b.a và so sánh kết quả. HĐ2: Tìm số tự nhiên c sao cho ( 3 . 2) . 5 = 3. ( 2 . 5 ) HĐ3: Tính và so sánh 3 . (2 + 5) = 3 . 2 + 3 . 5 + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép nhân có những tính chất nào? => GV khái quát ( quy nạp ) tới ba tính chất của phép nhân. + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. + GV cho HS hoàn thành kết quả tính toán sau ra nháp: 2 × 5 = … 4 × 25 = … 8 × 125 = … => Rút ra nhận xét khi tính các tích có chứa các cặp thừa số như thế ta nên nhóm chúng lại với nhau. + GV yêu cầu HS hoàn thành Ví dụ 2 vào phiếu BT. ( Có thể thêm các câu 10 × 25 = …; 32 × 25 = …; …) + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 2 để củng cố kĩ năng tính nhẩm. + HS áp dụng kiến thức làm Vận dụng 2. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
| 1. Phép cộng số tự nhiên a. Nhân hai số tự nhiên + Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của a và b, kí hiệu a × b hoặc a.b KH: a .b = a + a + ... + a ( b là só hạng) VD: 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn, a.b = ab ; 2.m = 2m Ví dụ 1:
Luyện tập 1: a) 834 . 57
b) 603. 295
Vận dụng 1: Giải: Bác Thiệp phải trả số tiền là: 350 × 250 = 87 500 ( đồng) Đ/s: 87 500 đồng. 2. Tính chất của phép nhân Phép nhân có các tính chất: + Giao hoán: ab = ba + Kết hợp: (ab)c = a(bc) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab + ac * Chú ý: · a .1 = 1 . a =a a . 0 = 0 . a = 0 · Tích (ab)c hay a(bc) gọi là tích của ba số a, b, c và viết gọn là abc. Ví dụ 2: 24 . 25 = ( 6 . 4) . 25 = 6. ( 4. 25) = 6 × 100 = 600 Luyện tập 2: 125 . 8 001 . 8 = ( 125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000 Vận dụng 2: Giải Nhà trường cần dùng tất cả số bóng đèn LED là: 32 × 8 = 256 (bóng) Nhà trường phải trả số tiền mua bóng đèn LED là: 256 × 96 = 24 576 (nghìn đồng) Đáp số: 24 576 000 đồng. |
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư
+ HS ôn lại phép đặt tính chia giúp HS liên hệ đến các khái niệm.
+ Củng cố phé đặt tính chia.
+ Vận dụng thực tế.
+ Giải quyết được bài toán mở đầu.
----------------- Còn tiếp ------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác