Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tma giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G.
Điểm G được xác định như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1 GV đặt vấn đề: Vậy tên gọi của đoạn thẳng đó là gì. Chúng ta cùng đi tìm hiểu. - GV giới thiệu về đường trung tuyến của tam giác. + GV nhấn mạnh: đường trung tuyến AM có thể chỉ cả đoạn thẳng AM hoặc đường thẳng AM. - HS thực hiện Ví dụ 1: HS giải thích được đoạn thẳng nào là đường trung tuyến của một tam giác, đoạn thẳng nào không phải là đường trung tuyến của một tam giác. - HS thực hiện Ví dụ 2: HS vẽ được đường trung tuyến của tam giác. - HS thực hiện LT1: HS luyện tập khái niệm đường trung tuyến của một tam giác. + HS nhận biết được một đoạn thẳng có thể là đường trung tuyến của nhiều tam giác khác nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Đường trung tuyến của tam giác HĐ1: Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Kết luận: Trong tam giác ABC (Hình 97), đoạn thẳng AM nói đỉnh A với trung điểm M của cạnh BC được gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc tương ứng với cạnh BC). Chú ý: Đôi khi, đường thẳng cũng được gọi là đường trung tuyến của tam giác . Ví dụ 1 (SGK -tr104) + AM là đường trung tuyến của tam giác ABC. + DN, CP không là đường trung tuyến của tam giác ABC. Ví dụ 2 (SGK -tr104). Nhận xét: Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. LT1: K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC. |
---------------------Còn tiếp---------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn